Một nguồn điện có suất điện động, công của nguồn là A, độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn là q. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là

Bài tập 24.14. Một nguồn điện có suất điện động là $\xi$, công của nguồn là A, độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn là q. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là

A. $A = q \xi$.

B. $q =A \xi$.

C. $\xi = qA$.

D. $A = q^{2}\xi$.

Bài Làm:

Đáp án đúng: A

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương q từ cực âm đến cực dương trong nguồn và độ lớn của điện tích đó.

$\xi =\frac{A}{q} \Leftrightarrow A= q \xi $

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Vật lí 11 Kết nối bài 24 Nguồn điện

Bài tập 24.1. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của nguồn điện?

A. dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.

B. dùng để tạo ra các ion âm.

C. dùng để tạo ra các ion dương.

D. dùng để tạo ra các ion âm chạy trong vật dẫn.

Xem lời giải

Bài tập 24.2. Kết luận nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện?

A. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

B. Suất điện động của nguồn điện được đo bằng thương số $\frac{A}{q}$

C. Đơn vị của suất điện động là vôn (V).

D. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện.

Xem lời giải

Bài tập 24.4. Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Mỗi nguồn có hai cực luôn ở trạng thái nhiễm điện khác nhau.

B. Nguồn điện là cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòn điện trong đoạn mạch.

C. Để tạo ra các cực nhiễm điện, cần phải có lực thực hiện công tách chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ.

D. Nguồn điện là pin có lực lạ là lực tĩnh điện.

Xem lời giải

Bài tập 24.5. Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách

A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion ra khỏi các cực của nguồn.

B. sinh ra ion dương ở cực âm.

C. sinh ra electron ở cực dương.

D. làm biến mất electron ở cực dương.

Xem lời giải

Bài tập 24.6. Câu nào sau đây sai?

A. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.

B. Suất điện động của nguồn điện được xác định bằng công suất dịch chuyển một điện tích đơn vị theo vòng kin của mạch điện.

C. Suất điện động của nguồn điện bằng công để di chuyển điện tích dương 1 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn.

D. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương q từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích đó.

Xem lời giải

Bài tập 24.7. Công của nguồn điện là

A. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong 1 s.

B. công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.

C. công của dòng điện trong mạch kín sinh ra trong 1 s.

D. công của dòng điện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích trong mạch kín.

Xem lời giải

Bài tập 24.8. Suất điện động của nguồn điện một chiều là $\xi$ = 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 5mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là

A. 1,5 mJ.

B. 0,8 mJ.

C. 20 mJ.

D. 5 mJ.

Xem lời giải

Bài tập 24.9. Một acquy có suất điện động là 12 V, sinh ra công là 720 J để duy trì dòng điện trong mạch trong thời gian 1 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

A. I = 1,2A

B. I = 5,0A

C. I = 0,2A

D. I = 2,4A

Xem lời giải

Bài tập 24.10. Một acquy đầy điện có dung lượng 20 A.h. Biết cường độ dòng điện mà nó cung cấp là 0,5 A. Thời gian sử dụng của acquy là

A. t = 5h .

B. t = 40h

C. t = 20h

D. t = 50h

Xem lời giải

Bài tập 24.11. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng

A. công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.

B. thương số giữa công và lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.

C. thương số giữa lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy.

D. thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương q từ cực âm đến cực dương trong nguồn và độ lớn của điện tích đó.

Xem lời giải

Bài tập 24.12. Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện trong mạch chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực

A. Coulomb.

B. hấp dẫn.

C. lạ.

D. điện trường.

Xem lời giải

Bài tập 24.13. Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện ở bên trong nguồn điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực

A. Coulomb.

B. hấp dẫn.

C. lạ.

D. điện trường.

Xem lời giải

Bài tập 24.15. Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.2. Trong đó: $xi=1,2V , r = 0,5\Omega , R_{1} = R_{3} = 2\Omega ,R_{2} = R_{4} = 4\Omega$. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.

Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.2. Trong đó: $xi=1,2V , r = 0,5\Omega , R_{1} = R_{3} = 2\Omega ,R_{2} = R_{4} = 4\Omega$. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.

Xem lời giải

Bài tập 24.16. Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.3. Biết $R_{2} = 2\Omega ,R_{3} = 3\Omega$. Khi K mở, vôn kế chỉ 6 V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6 V và ampe kế chỉ 2 A.

a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

b) Tính $R_{1}$ và cường độ dòng điện qua $R_{2}$ và $R_{3}$

Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.3. Biết $R_{2} = 2\Omega ,R_{3} = 3\Omega$. Khi K mở, vôn kế chỉ 6 V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6 V và ampe kế chỉ 2 A.

Xem lời giải

Bài tập 24.17. Suất điện động của một nguồn điện là 12 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5 C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó.

Xem lời giải

Bài tập 24.18. Một acquy có suất điện động 6 V, sản ra một công là 360 J khi acquy này phát điện trong 5 phút.

a) Tính lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy.

Xem lời giải

Bài tập 24.19. Một bộ acquy đầy điện có thể cung cấp dòng điện 4 A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại.

a) Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 40 giờ thì phải nạp lại.

b) Tính suất điện động của acquy nếu trong thời gian hoạt động trên đây, nó sinh ra một công là 172,8 kJ.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.