Listen and read

What is a generation gap?

1. Listen and read. (Nghe và đọc)

Ms Hoa: Good morning, class. Today, we'll talk about the generation gap. So, what is the generation gap?

Mark: Well, I think it’s the difference in beliefs and behaviours between young and older people.

Ms Hoa: You're right, Mark, So, is there a generation gap in your family?

Mark: Not really, Ms Hoa. I live in a nuclear family with my parents and brother. We understand each other quite well though we still argue over small things.

Ms Hoa: Right. We can't avoid daily arguments. What about you, Mai?

Mai: Well. I live with my extended family, and I have to learn to accept the differences between the generations.

Ms Hoa: That's a good point. Can you give us an example?

Mai: Well, my grandparents hold traditional views about male jobs and gender roles. For example, my grandfather wants my brother to be an engineer. but my brother hopes to become a musician. And my grandmother thinks women have to do all the housework.

Ms Hoa: How about your parents? Do they share your grandparents’ views?

Mai: No, they don’t. They think that we should follow our dreams. They give us advice, but never force us to follow in their footsteps.

Ms Hoa: Thank you, Mai, for sharing your experiences. You must respect your parents and grandparents, but you should also express your opinion.

Now let’s continue our discussion with ...

Bài Làm:

Cô Hoa: Chào buổi sáng các em. Hôm nay, chúng ta sẽ nói về sự khác biệt thế hệ. Vậy, sự khác biệt thế hệ là gì?

Mark: Tôi nghĩ đó là sự khác biệt trong niềm tin và hành vi giữa người trẻ và người lớn tuổi.

Cô Hoa: Đúng rồi Mark, vậy trong gia đình của bạn có sự khác biệt thế hệ không?

Mark: Không thực sự, cô Hoa. Tôi sống trong một gia đình nhỏ với bố mẹ và em trai. Chúng tôi hiểu nhau khá tốt mặc dù vẫn cãi nhau về những điều nhỏ nhặt.

Cô Hoa: Đúng vậy. Chúng ta không thể tránh khỏi những tranh cãi hàng ngày. Còn bạn Mai thì sao?

Mai: Tôi sống với gia đình mở rộng và tôi phải học cách chấp nhận sự khác biệt giữa các thế hệ.

Cô Hoa: Điều đó là một quan điểm tốt. Bạn có thể cho chúng ta một ví dụ được không?

Mai: Vâng, ông bà tôi có quan điểm truyền thống về các công việc dành cho nam và vai trò giới tính. Ví dụ, ông tôi muốn em trai tôi trở thành một kỹ sư. Nhưng em trai tôi lại muốn trở thành một nhạc sĩ. Và bà tôi nghĩ rằng phụ nữ phải làm tất cả các công việc nhà.

Cô Hoa: Còn bố mẹ của bạn thì sao? Họ có chia sẻ quan điểm của ông bà không?

Mai: Không, họ không chia sẻ quan điểm đó của ông bà. Họ nghĩ rằng chúng ta nên theo đuổi ước mơ của mình. Họ chỉ cho chúng tôi lời khuyên, nhưng không bao giờ ép buộc chúng tôi theo bước chân của họ.

Cô Hoa: Cảm ơn Mai đã chia sẻ kinh nghiệm của bạn. Bạn phải tôn trọng bố mẹ và ông bà của mình, nhưng bạn cũng nên bày tỏ quan điểm của mình.

Bây giờ chúng ta tiếp tục cuộc thảo luận với ...

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải Tiếng Anh 11 Global Success Unit 2 Getting Started

2. Read the conversation again. Tick (v) the true information about Mark and Mai.

(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa. Đánh dấu (v) thông tin đúng về Mark và Mai)

 

Mark

Mai

1. has some arguments over small things with family members.

   

2. lives with grandparents who have traditional views.

   

3. lives in a nuclear family.

   

4. has parents who don’t force their children to follow in their footsteps

   

Xem lời giải

3. Find words or phrases in 1 that have the following meanings.

(Tìm từ hoặc cụm từ trong 1 có nghĩa sau đây)

1. all people who were born at about the same time

 

2. a family that consists of a father, a mother, and children

 

3. a family that includes not only parents and children but also uncles, aunts, grandparents, etc.

 

4. disagreement about things

 

Xem lời giải

4. Choose the modal verbs used in 1 to complete the sentences.

(Chọn các động từ khiếm khuyết được sử dụng trong 1 để hoàn thành các câu)

1. Mai lives with her extended family, and she (has to / should) learn to accept the differences between the generations.

2. Mai’s grandmother thinks women (have to / should) do all the housework.

3. Mai’s parents believe that children (must / should) follow their dreams.

4. Ms Hoa thinks that children (have to / must) respect their parents and grandparents.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải tiếng anh 11 Global Sucess, hay khác:

Xem thêm các bài Giải tiếng anh 11 Global Sucess được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.