Làm thế nào để biết một thư mục chứa bao nhiêu tập và tổng dung lượng bộ nhớ mà các tệp đó chiếm trên thiết bị nhớ

Câu hỏi 20. Làm thế nào để biết một thư mục chứa bao nhiêu tập và tổng dung lượng bộ nhớ mà các tệp đó chiếm trên thiết bị nhớ

Bài Làm:

Để biết một thư mục chứa bao nhiêu tệp và tổng dung lượng các tệp đó cần mở File Explorer (với Windows) hay Finder (với macOS), di chuyển đến thư mục đó rồi nháy chuột phải chọn Properties.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Tin học ứng dụng 11 Cánh diều Bài 3 Khái quát về hệ điều hành

Câu hỏi 19. Nêu tên công cụ thể hiện chức năng quản lý tập của mỗi hệ điều hành sau:

1) Hệ điều hành Windows

2) Hệ điều hành macOS.

Xem lời giải

Câu hỏi 21. Với chức năng quản lí tệp, em hãy nêu cách thực hiện để tìm nhanh một tệp cụ thể trong máy cục bộ với mỗi hệ điều hành sau

1) Hệ điều hành Windows.

2) Hệ điều hành macOS.

Xem lời giải

Câu hỏi 22. Tính năng “Cắm là chạy” (PnP – Plug and Play) của hệ điều hành nghĩa là gì? Hãy nêu ví dụ minh hoạ.

Xem lời giải

Câu hỏi 23: Nêu ví dụ minh hoạ cho nhận định: Hệ điều hành điều phối tất cả các  thiết bị, làm trung gian giữa phần mềm ứng dụng và phần cứng.

Xem lời giải

Câu hỏi 24: Nêu ví dụ minh hoạ cho nhận định: Hệ điều hành cung cấp phương thức để người dùng điều khiển máy tính:

Xem lời giải

Câu hỏi 25: Máy tính bắt đầu có hệ điều hành từ thế hệ nào? Trước đó người dùng điều khiển máy tính bằng cách nào?

Xem lời giải

Câu hỏi 26: Chế độ đa nhiệm của hệ điều hành là gì và bắt đầu được sử dụng từ thế hệ máy tính nào?

Xem lời giải

Câu hỏi 27: MS DOS là một hệ điều hành máy tính cá nhân rất thành công trước khi Windows ra đời. Hãy nêu một vài nét khái quát về MS DOS

Xem lời giải

Câu hỏi 28: Hệ điều hành sử dụng giao diện người dùng đồ hoạ nghĩa là gì? Từ khi nào thì giao diện người dùng đồ hoạ trở nên phổ biến?

Xem lời giải

Câu hỏi 29. Hãy nêu vài nét nổi bật về hệ điều hành LINUX.

Xem lời giải

Câu hỏi 30. Hãy nêu vài nét nổi bật về hệ điều hành Android.

Xem lời giải

Câu hỏi 31. Trong các câu sau, những câu nào đúng?

1) Phần mềm hệ thống điều phối các chức năng của phần cứng và phần mềm. 

2) Hệ điều hành điều khiển việc hiển thị trang web.

3) Hệ điều hành kiểm soát các hoạt động nháy chuột, gõ bàn phím.

4) Hệ điều hành có chức năng trình diễn video clip. 

Xem lời giải

Câu hỏi 32. Trong các câu sau, những câu nào SAI

1) Khi kết nối một thiết bị ngoại vi với máy tính, hệ điều hành sẽ tìm kiếm và cài đặt trình điều khiển để thiết bị đó có thể sẵn sàng hoạt động.

2) Hệ điều hành cho phép thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet. 

3) Hệ điều hành đảm bảo việc giao tiếp giữa người dùng và máy tính.

4) Hệ điều hành được lưu trữ trong bộ nhớ ROM.

Xem lời giải

Câu hỏi 33. Trong các câu sau, những câu nào đúng?

Hệ điều hành có chức năng:

1) Giao tiếp với ổ đĩa cứng.

2) Chơi trò chơi điện tử.

3) Quản lý bộ nhớ trong (RAM).

4) Dịch chương trình từ ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy.

Xem lời giải

Câu hỏi 34. Hệ điều hành có khả năng cho phép khôi phục lại dữ liệu bị mất, bị hỏng và chỉnh sửa khi thiết bị phần cứng bị lỗi hay không? Nêu cách thức thực hiện những chức năng này của hệ điều hành (nếu có).

Xem lời giải

Câu hỏi 35. Có ý kiến cho rằng: Ngày nay một số công cụ quản lý, kiểm soát tài nguyên máy tính và một số trình điều khiển thiết bị đã được tích hợp vào hệ điều hành. Do đó, không cần thiết phải có các phần mềm tiện ích cũng như các trình điều khiển độc lập, riêng biệt bên ngoài hệ điều hành. Em hãy nêu quan điểm của mình về ý kiến này.

Xem lời giải

Câu hỏi 36. Trong các câu sau, câu nào KHÔNG nói về một loại hệ điều hành?

1) Đơn nhiệm, một người dùng

2) Đơn nhiệm, nhiều người dùng

3) Đa nhiệm, một người dùng

4) Đa nhiệm, nhiều người dùng

Xem lời giải

Câu hỏi 37.  Với bảng cho dưới đây, em hãy ghép mỗi câu ở cột bên trái với một câu tương ứng ở cột bên phải sao cho phù hợp nghĩa.

Hệ điều hành

Mô tả

  1. Đơn nhiệm, một người dùng

a) Mỗi phiên làm việc chỉ cho phép một người dùng đăng nhập hệ thống nhưng tại mỗi thời điểm có thể có nhiều chương trình đồng thời cùng thực hiện.

  1. Đa nhiệm, một người dùng

b) Mỗi phiên làm việc cho phép nhiều người dùng đăng nhập hệ thống và mỗi người dùng tại mỗi thời điểm có thể yêu cầu hệ thống thực hiện nhiều chương trình.

  1. Đa nhiệm, đa người dùng

c) Chỉ cho phép mỗi phiên làm việc một người đăng nhập vào hệ thống và các chương trình phải được thực hiện lần lượt.

Xem lời giải

Câu hỏi 38. Một người dùng vừa nghe nhạc bằng loa trên máy tính vừa viết chương trình bằng Python để giải một bài toán. Em đoán hệ điều hành đang được sử dụng thuộc loại nào (nêu ở bài A37)?

Xem lời giải

Câu hỏi 39. Trong các câu sau, những câu nào đúng?

1) Chuột là công cụ duy nhất giúp người dùng giao tiếp với hệ thống

2) Windows là hệ điều hành đa nhiệm có giao diện đồ hoạ.

3) MS DOS giúp giao tiếp giữa người dùng và máy tính thông qua các câu lệnh. 

4) Hệ điều hành không cung cấp khả năng làm việc trong môi trường mạng.

Xem lời giải

Câu hỏi 40. Em hãy cho biết vì sao điện thoại thông minh, máy tính bảng cần có hệ điều hành riêng khác với hệ điều hành dành cho máy tính.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.