2. Thành ngữ ở các câu a, b trong bài tập 1 đều gồm hai yếu tổ có quan hệ so sánh với nhau (được biểu thị bởi từ như chỉ sự so sánh). Hãy tìm thêm một số thành ngữ được câu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
Bài Làm:
VD |
Nội dung |
Mặt tươi như hoa |
Mặt mày tươi tỉnh, tỏ vẻ vui vẻ, thân thiện |
Lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn |
Cử chỉ lén lút, không đường hoàng |
Êm ả như ru |
Nhẹ nhàng, êm ái đem lại cảm giác dễ chịu |
Lúng túng như gà mắc tóc |
Chê người thiếu bình tĩnh, bối rối. |