Hai lực F1, F2 song song, cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm

Câu 13.4 Hai lực $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}}$ song song, cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực $\vec{F_{1}}$ là 18 N và của lực tổng hợp $\vec{F}$  là 24 N. Hỏi độ lớn của lực $\vec{F_{2}}$ và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực $\vec{F_{2}}$ một đoạn là bao nhiêu?

A. 6 N; 15 cm.

B. 42 N; 5 cm.

C. 6 N; 5 cm.

D. 42 N; 15 cm.

Bài Làm:

Đáp án A

F2 = F - F1 = 6N

$\left\{\begin{matrix}\frac{d_{2}}{d_{1}}=\frac{3}{1}\\d_{2}+d_{1}=20cm\end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix}d_{1}=5cm\\ d_{2}=15cm\end{matrix}\right.$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 13 Tổng hợp lực - Phân tích lực

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 13.1 Khi có hai vectơ lực $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}}$ đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vectơ tổng hợp lực $\vec{F}$ có thể

A. có điểm đặt tại 1 đỉnh bất kì của hình bình hành.

B. có phương trùng với đường chéo của hình bình hành.

C. có độ lớn $\vec{F}=\vec{F_{1}}+\vec{F_{2}}$.

D. cùng chiều với $\vec{F_{1}}$ hoặc $\vec{F_{2}}$.

Xem lời giải

Câu 13.2 Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}}$?

Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực F1, F2

Xem lời giải

Câu 13.3 Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?

A. Xét về mặt toán học, tổng hợp lực là phép cộng các vectơ lực cùng tác dụng lên một vật.

B. Lực tổng hợp có thể xác định bằng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác lực hoặc quy tắc đa giác lực.

C. Độ lớn của lực tổng hợp có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.

D. Lực tổng hợp là một lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật, có tác dụng tương đương các lực thành phần.

Xem lời giải

B. TỰ LUẬN

Bài 13.1 Hai lực có giá đồng quy, vuông góc có độ lớn các lực thành phần là F1 = 6N và F2 = 8N (Hình 13.1). Xác định độ lớn của lực tổng hợp và góc hợp giữa vectơ lực tổng hợp và vectơ lực $\vec{F_{1}}$.

Hai lực có giá đồng quy, vuông góc có độ lớn các lực thành phần là F1 = 6N và F2 = 8N (Hình 13.1)

Xem lời giải

Bài 13.2 Đặt tại hai đầu thanh AB dài 60 cm hai lực song song cùng chiều và vuông góc với AB. Lực tổng hợp $\vec{F}$ được xác định đặt tại O cách A một khoảng 15 cm và có độ lớn 12 N (Hình 13.2). Độ lớn của lực $\vec{F_{1}}$ bằng bao nhiêu?

Đặt tại hai đầu thanh AB dài 60 cm hai lực song song cùng chiều và vuông góc với AB

Xem lời giải

Bài 13.3 Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15kg di chuyển với một lực có độ lớn xem như không đổi bằng 80 N theo phương của giá đẩy như Hình 13.3. Biết góc tạo bởi giá đẩy và phương ngang là 45$^{o}$.

Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15kg di chuyển với một lực có độ lớn xem như không đổi bằng 80 N theo phương của giá đẩy như Hình 13.3

a) Tìm độ lớn của lực đẩy theo phương ngang và phương thẳng đứng.

b) Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này là bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 13.4 Trò chơi “Xếp đá cân bằng” là môn nghệ thuật sao cho việc sắp xếp những hòn đá lên nhau được cân bằng như Hình 13.4. Dưới góc nhìn vật lí, em hãy cho biết nguyên nhân chính tạo nên sự cân bằng của hệ các viên đá.

Trò chơi “Xếp đá cân bằng” là môn nghệ thuật sao cho việc sắp xếp những hòn đá lên nhau được cân bằng như Hình 13.4

Xem lời giải

Bài 13.5 Trong Hình 13.5, hai bạn nhỏ đang kéo một chiếc xe trượt tuyết. Xét lực kéo có độ lớn 45 N và góc hợp bởi dây kéo so với phương ngang là 40$^{o}$.

Trong Hình 13.5, hai bạn nhỏ đang kéo một chiếc xe trượt tuyết. Xét lực kéo có độ lớn 45 N và góc hợp bởi dây kéo so với phương ngang

a) Thành phần lực kéo theo phương ngang có độ lớn bao nhiêu?

b) Nếu xe trượt tuyết này chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo trên thì lực ma sát có độ lớn bao nhiêu?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập