Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Bài tập Tiếng việt

Bài 3: Phân tích tác dụng của những kiểu trích dẫn, chú thích trong các đoạn văn sau:

a) “Thế kỉ thứ XV, vua Lê Thái Tổ cũng thấy ý nghĩa của thơ văn trong việc góp phần giữ gìn biên cương của đất nước. Trong bài thơ Thân chinh Phục Lễ châu, ông viết: “Đề thi khắc nham thạch, trấn ngã Việt tây ngung” (Toàn Việt thị lục, tập II, kí

hiệu A.1262, tờ 2). Có nghĩa là: “Đề thơ khắc vách đá, trấn giữ phía tây nước Việt ta”. Đặc biệt, Nguyễn Trãi có tuyên bố “đao bút” của mình là dùng những bài văn từ lệnh khéo léo góp phần vào việc dẹp yên giặc Bắc, ra sức bảo vệ nước Nam: “Đao bút phải dùng tài đã vẹn / Chỉ thư này chép việc càng chuyên / Vệ Nam mãi mãi ra tay thước / Điện Bắc đà đà yên phận tiên” (Bảo kính cảnh giới, bài 56).”.

(Theo Phương Lựu)

b) “Từ giả thuyết “Hùng” (Hùng Vương) cũng là chữ phiên âm từ Việt cô chỉ một chức vụ thủ lĩnh, “người cầm đầu” dân tộc, Trần Quốc Vượng cho rằng “vùng Mường trước cách mạng có lang, có làng. Lang có lang đạo, lang cun (cun - kun).

Đạo (con trưởng ngành thứ nhà lang) cai quản một mường. Thường các đạo phụ thuộc vào lang cun, nơi cun ở hoặc đúng hơn xóm hoặc một số xóm nằm dưới quyền thống trị và bóc lột trực tiếp của cun, gọi là chiềng (làng Chiềng). Cun là con trưởng ngành trưởng nhà lang. Hùng cũng là con trai trưởng của ngành Âu Lạc. Ngoài từ cun, ở ta còn có từ khun: Khun là tiếng chỉ chức vị người cầm đầu = tù trưởng) và cũng là tiếng chỉ các quý tộc nói chung, người được tôn kính thuộc các dân tộc thuộc ngữ hệ Môn-Khmer và Thái như La Ha, Kháng, Xinh mun, Khmu, Thái Tây Bắc, Lào” [Trần Quôc Vượng, 2005, trang 963].”.

(Đinh Hồng Hải)

Bài Làm:

Trả lời:

a) Cách trích dẫn trực tiếp bằng hình thức đặt nội dung trong dấu ngoặc kép.

Đây là hình thức trích dẫn nguyên văn (“Đề thi khắc nham thạch, trấn ngã Việt tây ngung”). Cách chú thích trong đoạn văn là hình thức chú thích trong chính văn bằng cách đặt trong ngoặc đơn “(Toàn Việt thi lục, tập II, kí hiệu A.1262, tờ 2)”; “(Bảo kính cảnh giới, bài 56)”. Các trích dẫn này có tác dụng dẫn lại nguyên nội dung được trích dẫn, hoặc giải thích nghĩa của một từ ngữ, một khái niệm quan trọng trong bài nhằm thể hiện tính khách quan, tính trung thực của tác giả khi viết.

b) Cách trích dẫn trong đoạn văn này sử dụng cách trích dẫn trực tiếp nội dung được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép. Đây là hình thức trích dẫn nguyên văn, có xuất xứ và số trang rõ ràng “[Trần Quốc Vượng, 2005, trang 963]”. Đi liền với cách trích dẫn trực tiếp, nguyên văn này là hình thức chú thích ngay trong chính văn, ví dụ: “Hùng” (Hùng Vương), lang cun (cun - kun), Đạo (con trưởng ngành thứ nhà lang), chiêng (làng Chiêng), người cầm đầu (= tù trưởng). Các trích dẫn và chú thích này có tác dụng dẫn lại nguyên nội dung được trích dẫn, hoặc chú thích nguồn gốc xuất xứ của tài liệu được trích dẫn trong bài nhằm thể hiện tính khách quan, tính trung thực trong nghiên cứu khoa học.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Bài tập Tiếng việt

VIẾT VĂN BẢN NỘI QUY, HƯỚNG DẪN NƠI CÔNG CỘNG

Bài 1: Những trích dẫn, chú thích trong đoạn trích Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (thần thoại Hy Lạp) ở Bài 1 và đoạn trích Thăng Long - Đồng Đô - Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam (Trần Quốc Vượng) trong Bài 4 thuộc kiểu trích dẫn, chú thích nào?

Xem lời giải

Bài 2: Quan sát bản đồ hoạ thông tin (infographic) và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

ảnh

 

a) Có những loại phương tiện nào được dùng để biểu đạt thông tin trong văn bản?

b) Mối quan hệ giữa phương tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ được thể hiện trong văn bản như thế nào?

c) Nêu tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản.

Xem lời giải

Bài 4: Hãy viết một văn bản, trong đó có sử dụng số liệu, hình ảnh hoặc sơ đồ,... để trình bày về một trong các đề tài sau đây:

a) Các chủ đề về nghị luận văn học hoặc nghị luận xã hội được học ở Ngữ văn 10,

tập một.

b) Hệ thống các văn bản đọc hiểu được học ở Ngữ văn 10, tập một.

c) Hệ thống kiến thức tiếng Việt được học ở Ngữ văn 10, tập một.

d) Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội truyền thống ở Việt Nam.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT ngữ văn 10 tập 1 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT ngữ văn 10 tập 1 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập