Giải SBT hóa 11: bài tập 8.26 trang 61

Bài 8.26: Trang 61 SBT hóa 11

Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 2,806 lít H2 (ở 27 °C và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Bài Làm:

Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :

\({C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ON{\rm{a}} + {H_2}O\)

Số mol C6H5OH trong 11,56 g M = số mol NaOH = \(\frac{{1.80}}{{1000}} = 0,08(mol)\)

Số mol C6H5OH trong 14,45 g M = \(\frac{{0,08.14,45}}{{11,45}} = 0,1(mol)\)

Trong 14,45g M, gọi số mol CH3OH là x mol, số mol C2H5OH là y mol:

Khi 14,45g M tác dụng với Na :

2C6H5OH + 2Na \( \to \) 2C6H5ONa + H2     (1)

0,1 mol                            0,05 mol

2CH3OH + 2Na \( \to \) 2CH3ONa + H2    (2)

x mol                             0,5x mol

2C2H5OH + 2Na \( \to \) 2C2H5ONa + H2    (3)

y mol                                0,5y mol

Đổi thể tích H2 về đktc :

\({V_o} = \frac{{pV}}{T}.\frac{{{T_o}}}{{{p_o}}} = \frac{{750.2,806}}{{273 + 27}}.\frac{{273}}{{760}} = 2,52(l)\)

Số mol H2= nH­2(1) + nH2(2) + nH2(3) = 0,05 + 0,5x + 0,5y = $\frac{2,52}{22,4}=0,1125$ (mol)

=> x + y = 0,125 (mol) (*)

Mặt khác : mhh M = mphenol + mCH3OH + mC2H5OH­ =  0,1.94 + 32x + 46y = 14,45

=> 32x + 46y = 5,05 (**)

Từ (*) và (**), tìm được x = 0,05 ; y = 0,075.

Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :

C6H5OH chiếm : \(\frac{{0,1.94}}{{14,45}}.100\%  = 65\% \)

\(C{H_3}OH\) chiếm : \(\frac{{0,05.32}}{{14,45}}.100\%  = 11\% \)

C2H5OH chiếm : \(\frac{{0,075.46}}{{14,45}}.100\%  = 24\% \)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT hóa 11 bài 41: Phenol trang 61

Bài 8.21: Trang 61 SBT hóa 11

Chất nào không phải là phenol ?

Giải SBT hóa 11 bài 41: Phenol trang 61

Bài 8.22: Trang 61 SBT hóa 11

Chất  Giải SBT hóa 11 bài 41: Phenol trang 61có tên là gì ? 

A. 4-metylphenol                            

B. 2-metylphenol

C. 5-metylphenol      

D. 3-metylphenol

Xem lời giải

Bài 8.23: Trang 61 SBT hóa 11

Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) khi cho C6H5-OH và C6H5CH2-OH tác dụng với :

1. Na;

2. Dung dịch NaOH ;

3. Dung dịch HBr (có mặt \({H_2}S{O_4}\) đặc, đun nóng).

Ghi tên các chất hữu cơ có trong phương trình hoá học.

Xem lời giải

Bài 8.24: Trang 61 SBT hóa 11

Chứng minh rằng trong phân tử phenol C6H5OH, gốc -C6H5 đã có ảnh hưởng đến tính chất của nhóm -OH và nhóm -OH đã có ảnh hưởng đến tính chất của gốc -C6H5.

Xem lời giải

Bài 8.25: Trang 61 SBT hóa 11

Sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat ở nhiệt độ thường, thấy dung dịch vẩn đục, sau đó đun nóng dung dịch thì dung dịch lại trong. Giải thích những hiện tượng vừa nêu và viết phương trình hoá học (nếu có).

Xem lời giải

Bài 8.27: Trang 62 SBT hóa 11

Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ có CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O 5,9 g.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ (C6H1206).

3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.

4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không ?

Xem lời giải