Bài 6.63: Trang 70 SBT hóa 10
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
a)Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) 2M đã tham gia các phản ứng.
Bài Làm:
a) Các PTHH :
\(Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2↑\) (1)
x x x
\(2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑\) (2)
y $ \frac{3}{2}y$ $ \frac{3}{2}y$
b) Gọi trong hỗn hợp ban đầu : nMg = x ; nAl = y (mol)
=> mhh đầu = mMg + mAl = 24x + 27y = 7,8 (g)
Ta có : nH2 = nH2 (1) + nH2 (2) = x + $ \frac{3}{2}y$ = $ \frac{8,96}{22,4}$ = 0,4 (mol)
Giải hệ phương trình, ta được x = 0,1 và y = 0,2.
Khối lượng các kim loại :
\(m_{Mg} = 24.0,1 = 2,4 (g) \)
\(m_{Al} = 27.0,2 = 5,4 (g)\)
c) Số mol \(H_2SO_4\) tham gia (1) và (2) là :
x + $ \frac{3}{2}y$ = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
( Hay bảo toàn H : => nH2 = nH2SO4 = 0,4 mol)
Thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) là :
\({V_{{H_2}S{O_4}}} = {{0,4} \over 2} = 0,2\left( l \right)\,\,hay\,\,200ml\)