Ghi lại cách sử dụng một đồ gia dụng mà em đã trao đổi với người thân.

VẬN DỤNG

Đề bài: Ghi lại cách sử dụng một đồ gia dụng mà em đã trao đổi với người thân.

Bài Làm:

Bài tham khảo 1: 

Hướng dẫn sử dụng máy sấy tóc

- Trước khi sử dụng: Kiểm tra máy sấy: dây diện có bị đứt, hở,....

- Trong khi sử dụng:

Bước 1: Bật máy sấy, lựa chọn chế độ sấy vừa phải.

+ Thông thường máy sấy thường có 3 chế độ nhiệt: sấy mát, sấy ấm, sấy nóng. Và 3 chế độ gió: nhẹ, vừa, mạnh. Sử dụng các nút bấm trên thân máy để lựa chọn chế độ sấy phù hợp.

+ Không nên sấy tóc ngay sau khi vừa gội đầu xong. Tốt nhất nên lau khô tóc bằng khăn mềm trước rồi mới sấy.

+ Nên sử dụng tốc độ thấp nhất khi sấy khô tóc, tầm 57 độ là tốt nhất. Nhiệt độ này sẽ giúp tóc vẫn còn duy trì độ ẩm thích hợp, tóc sẽ mềm mượt và không bị gãy rụng. Nếu máy sấy có chế độ thổi mát thì nên sử dụng chế độ này.

Bước 2: Duy trì khoảng cách giữa máy sấy và tóc.

Nên để máy cách xa tóc từ 15-20cm và để máy nghiêng một góc từ 30-45 độ để tránh luồng hơi nóng từ máy trực tiếp tác động đến tóc.

Bước 3: Liên tục đảo chiều luồng sấy khí sấy.

Để tóc luôn thẳng mềm và óng mượt, tốt nhất không nên tập trung sấy một chổ quá lâu mà nên sấy đều xung quanh theo từng phần (đoạn) tóc.

Lưu ý:

+ Đa phần các loại mấy sấy tóc có trang bị bộ phận bảo vệ chống quá nhiệt, sẽ tự động tắt khi máy quá nóng. Lúc xảy ra tình trạng này, nên tắt máy, tháo phích điện và để máy nguội trong vài phút rồi mới sử dụng lại.

Bước 4: Tắt máy.

Bấm các nút bấm về vị trí ban đầu.

- Sau khi sử dụng: Vệ sinh máy sấy

Dùng bàn chải vệ sinh bộ phận thổi khí và bộ phận hút khí mỗi tháng một lần vì bụi bẩn hay tóc mắc kẹt lại sẽ làm giảm hiệu suất làm khô hay sấy, dễ gây hư hỏng máy.

Bài tham khảo 2: 

Hướng dẫn sử dụng lò vi sóng: 

- Trước khi sử dụng lò vi sóng: 

+ Lắp đặt lò vi sóng vị trí hợp lý: Lò vi sóng thường tỏa ra nhiệt độ rất nóng ra bên ngoài nên bạn cần đặt chúng ở vị trí cao, có lỗ thoáng khí để hạ nhiệt độ trong không gian đặt lò và nhớ là hãy đặt các vật dùng tỏa ra nhiệt cách xa ra khỏi lò vi sóng. Khuyến cáo rằng bạn nên đặt lò tại tủ bếp dưới, bàn bếp hoặc tủ bếp trên là thích hợp nhất nhé!

+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng: Hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm có đầy đủ thông tin hữu ích mà bạn cần phải biết: Cách lắp đặt, cách sử dụng, các lỗi thường gặp khi sử dụng, hay thậm chí một số món ăn ngon có thể nấu được từ lò vi sóng.

+ Lưu ý khi cắm điện: Lò vi sóng thường có công suất lớn từ 800 - 2000W, do vậy không nên cắm quá nhiều thiết bị điện trong cùng một ổ cắm vì có thể gây ra sự cố về điện (dẫn đến cháy dây điện, chập điện).

- Trong quá trình sử dụng lò vi sóng: 

+ Cài đặt thời gian cho lò vi sóng: Nếu lò vi sóng là lò cơ, xoay núm điều khiển thời gian đến vị trí mong muốn. Riêng lò điện tử, bạn nhập thời gian cài đặt sẵn theo phút và giây, sau đó lò hoạt động. Có thể bạn cần phải nhấn nút Cook/ Start để lò hoạt động. 

+ Sử dụng các vật dụng phù hợp cho lò vi sóng: nên sử dụng các vật dụng phù hợp cho lò vi sóng như sứ, nhựa chuyên dụng cho lò vi sóng, thủy tinh… không nên sử dụng đồ bằng kim loại bởi chúng có thể làm tia lửa điện phát ra liên tục trong lò khiến lò bị hỏng. 

+ Các dụng cụ nấu phải có kích thước phù hợp: các dụng cụ nấu phải có kích thước phù hợp với ngăn chứa bên trong của lò vi sóng bởi nếu bạn lựa chọn kích thước quá lớn thì bạn không thể bỏ vừa vào lò vi sóng để sử dụng cho mục đích nấu ăn, hâm nóng thức ăn. 

+ Đảm bảo cửa lò phải được đóng chặt: đảm bảo cửa lò phải được đóng chặt, không bị kẹt… thì thức ăn của bạn có thể được làm chín, đảm bảo lò hoạt động ổn định, không bị rò rỉ hơi nóng ra bên ngoài. 

+ Không được nghịch phá các công tác và không khởi động lò vi sóng khi cửa đang mở bởi nó có thể làm hư lò vi sóng hoặc bị điện giật.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải VBT Tiếng Việt 4 Kết nối Bài 7 Con muốn làm một cái cây

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu 1. Gạch dưới vị ngữ của mỗi câu dưới đây: 

a. Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. 

b. Cà Mau là tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc. 

c. Chú bộ đội biên phòng đi tuần tra biên giới. 

d. Tôi yêu Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam.

Xem lời giải

Câu 2. Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ? Đánh dấu √ vào ô trong bảng dưới đây: 

Chức năng của vị ngữ 

Câu a

Câu b

Câu c

Câu d

Nêu đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ. 

       

Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ. 

       

Giới thiệu về đối tượng được nói ở chủ ngữ. 

       

Xem lời giải

Câu 3. Điền vị ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu trong đoạn văn dưới đây: 

(đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, là món quà sông trao cho đồng ruộng, chồm lên vỗ bờ, chảy lững lờ)

Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông ……………… . Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng ………………. . Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng …………….. . Hết mùa lũ, sông ……………….. . Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa ……………. . 

(Theo Phan Đức Lộ)

Xem lời giải

Câu 4. Viết 2-3 câu về nội dung tranh. Gạch dưới vị ngữ của mỗi câu.

Viết 2-3 câu về nội dung tranh. Gạch dưới vị ngữ của mỗi câu.

Xem lời giải

Câu 5. Dựa vào kết quả bài tập 4, đặt câu hỏi cho vị ngữ của mỗi câu.

Xem lời giải

VIẾT

Câu 1. Đọc văn bản ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 33-34) và trả lời câu hỏi. 

a. Văn bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm gì?

b. Việc sử dụng sản phẩm đó chia làm mấy bước?

c. Trong mỗi bước, sản phẩm đó được sử dụng như thế nào? Nối tên công việc tương ứng với từng bước sử dụng sản phẩm. 

Trong mỗi bước, sản phẩm đó được sử dụng như thế nào? Nối tên công việc tương ứng với từng bước sử dụng sản phẩm.

Xem lời giải

Câu 2. Theo em, cần ghi nhớ những điều gì khi viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT tiếng việt 4 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT tiếng việt 4 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.