C. Hoạt động luyện tập
Dựa vào kiến thức đã học, hãy so sánh các yếu tố của ba miền địa lí tự nhiên Việt Nam theo bảng sau:
yếu tố/ miền | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Bài Làm:
yếu tố/ miền | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Địa hình |
Địa hình đa dạng: núi cao, đồi núi thấp, đồng bằng. Đây là vùng đồi núi thấp, nổi bật là những dãy núi hình cánh cung |
|
|
Khí hậu - Thuỷ văn |
Khí hậu: Tính chất nhiệt đới giảm sút, mùa đông lạnh nhất cả nước
Sông có thung lũng rộng, độ dốc nhỏ, hàm lượng phù sa lớn, có hai mùa lũ và cạn rõ rệt |
Khí hậu:
Sông ngòi nhiều nhưng chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc và có nhiều tiềm năng thuỷ điện |
Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm.
Có 2 hệ thống sông lớn bồi đắp phù sa là: hệ thống sông Mê Kông và hệ thống sông Đồng Nai. |
Đất - sinh vật |
Đất : Feralit ở đồi núi và phù sa màu mỡ ở đồng bằng Sinh bật ưa lạnh cận nhiệt đới phát triển. |
Có đủ hệ thống đai cao: nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đất mùn thô; đai ôn đới. |
|