Câu 5. Dựa vào bảng 26.4 SGK trang 142, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. Tính tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc, giai đoạn 2005 – 2020 (lấy năm 2005 bằng 100%) và điền kết quả vào chỗ trống (....) trong bảng dưới đây. (Đơn vị: %).
Năm Sản phẩm |
2005 |
2010 |
2020 |
Lạc |
100 |
||
Lúa gạo |
100 |
||
Lúa mì |
100 |
||
Thịt bò |
100 |
||
Thịt lợn |
100 |
2. Nhận xét tình hình sản xuất một số sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc, giai đoạn 2005 – 2020.
Bài Làm:
1.
Năm Sản phẩm |
2005 |
2010 |
2020 |
Lạc |
100 |
109,7 |
125,9 |
Lúa gạo |
100 |
108,3 |
117,3 |
Lúa mì |
100 |
118,3 |
137,9 |
Thịt bò |
100 |
111,8 |
117,6 |
Thịt lợn |
100 |
110,9 |
90,3 |
2. Nhận xét:
Trong giai đoạn 2005 – 2020, tình hình sản xuất lạc, lúa gạo, lúa mì, thịt bò đều có xu hướng tăng, trong đó lúa mì là sản phẩm có tốc độ tăng trưởng cao nhất, 137,9% so với năm 2005, tăng 31,5 triệu tấn. Trong khi đó, tình hình sản xuất thịt lợn có nhiều biến động, giai đoạn 2005 – 2010, tốc độ tăng trưởng của thịt lợn có xu hướng tăng (110,9% so với 2005) và sản lượng tăng thêm 5,1 triệu tấn. Tuy nhiên, đến 2020, sản lượng thịt lợn giảm xuống còn 42,1 triệu tấn với tốc độ tăng trưởng chỉ đạt 90,3% so với năm 2005.