b) Khí hậu
Câu hỏi: - Dựa vào bảng 2, em hãy:
-
Liệt kê các tháng mùa mưa và các tháng mùa khô ở Pleiku
-
So sánh lượng mưa giữa các tháng mùa mưa và các tháng mùa khô ở Pleiku
-
Cho biết chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất ở Pleiku là bao nhiêu.
- Nêu đặc điểm cơ bản của khí hậu vùng Tây Nguyên.
Bảng 2. Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở Pleiku (Gia Lai)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa (mm) |
3 |
7 |
28 |
95 |
226 |
357 |
453 |
493 |
360 |
181 |
57 |
13 |
Nhiệt độ (oC) |
19 |
21 |
23 |
24 |
24 |
23 |
22 |
22 |
22 |
22 |
21 |
19 |
Mùa khô Mùa mưa
Bài Làm:
Quan sát bảng 2, ta thấy:
- Mùa mưa ở Pleiku bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10; mùa khô ở Pleiku bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau.
- Ở Pleiku:
+ Trong mùa mưa, tháng 8 có lượng mưa cao nhất (493 mm); tháng 10 có lượng mưa thấp nhất (181 mm).
+ Trong mùa khô, tháng 4 có lượng mưa cao nhất (95 mm) và tháng 1 có lượng mưa thấp nhất (3 mm).
- Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất (tháng 4, tháng 5 - 24oC) với tháng lạnh nhất (tháng 12 và tháng 1 - 19oC) là 5oC
Đặc điểm cơ bản của khí hậu vùng Tây Nguyên
- Khí hậu vùng Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, một số nơi địa hình cao có khí hậu mát mẻ.
- Lượng mưa lớn, chủ yếu tập trung vào mùa mưa. Mùa khô, nhiều tháng có hiện tượng khô hạn.