Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

A. ĐỌC

1) Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

2) Đọc và thực hiện các yêu cầu

Chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đâu:

a. Hai anh em bạn nhỏ định chơi trò chơi gì?

  • Hái cỏ
  • Đá gà
  • Hái rau

b. Cỏ gà mọc ở đâu?

  • Mọc lẫn với rau sam
  • Mọc lẫn với hoa mào gà
  • Mọc chỗ tiếp giáp giữa cỏ và rau

c. Vì sao bạn nhỏ không ngạc nhiên khi thấy em trai hồn nhiên chơi với con cuốn chiếu?

  • Vì bạn nhỏ rất yêu thương em trai, muốn thấy em trai vui vẻ.
  • Vì hai anh em xem những con vật quanh mình là bầu bạn.
  • Vì cuốn chiếu là một con vật chỉ nhỏ bé như cái cúc áo.

d. Vì sao bạn nhỏ và em trai quên mất việc hái cỏ gà để chơi?

  • Vì tìm thấy cả cỏ lá gừng và cỏ xuyến chỉ
  • Vì tìm thấy rau dền, rau sam lẫn trong đám cỏ
  • Vì còn mải chơi với con cuốn chiếu

e. Trong câu “Hai anh em tôi đi hái cỏ gà.”, từ ngữ nào trả lời câu hỏi Làm gì?

  • Đi hái cỏ gà
  • Hái cỏ gà
  • Tôi đi hái cỏ gà

g. Câu văn nào dưới đây có hình ảnh so sánh?

  • Cỏ lá gừng, cỏ xuyến chi mọc lẫn với rau dền, rau sam.
  • Con cuốn chiếu cuộn tròn người lại như một cái cúc áo.
  • Tôi loay hoay lựa những cọng cỏ gà dai và khoẻ nhất để hái.

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

h. Đặt một câu thể hiện cảm xúc của em về hai anh em Tường.

i. Vì sao anh em Tường gọi con cuốn chiếu là "người bạn nhỏ xíu trăm chân”?

k. Đặt tên khác cho câu chuyện.

Bài Làm:

1) Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

  • Kiến đền ơn: Những chi tiết cho thấy chú chim nhỏ và đàn kiến đã giúp nhau thoát nạn:
    • Sau trận mưa bão, một đàn kiến bị sa vào vũng nước. Chú chim nhỏ nhìn thấy, liền tha mấy cọng cỏ thả xuống làm cầu cho kiến. Ngày tháng trôi qua, chú chim nhỏ vẫn sống trong tổ trên cành sơn trà đầy gai. Chú không nhớ việc mình cứu đàn kiến. Một hôm có con mèo rừng mò tới tổ chim. Bỗng một đàn kiến bò ra dày đặc khắp cành sơn trà. Mèo hốt hoảng bỏ chạy
  • Bạn người đi biển: Người đi biển thấy cánh hải là lòng cháy bừng hi vọng vì:
    • Chúng báo trước cho họ những cơn bão. Lúc trời sắp nổi bão, chúng càng boy nhiều, vờn sát ngọn sóng hơn và về ổ muộn hơn, chúng cần kiếm mồi sẵn cho lũ con ăn trong nhiều ngày, chờ khi biển lặng.
  • Mặt trời xanh của tôi: Tác giả gọi cọ là mặt trời xanh vì:  lá cọ xoè những cánh nhỏ dài trông xa như “mặt trời ” dâng toả chiếu những “tia nắng xanh”) => tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về rừng cọ của quê hương.
  • Lá bàng: Mùa xuân và mùa đông lá bàng:
    • Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. 
    • Lá bàng mùa đông đỏ như đồng

2) Đọc và thực hiện các yêu cầu

Chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đâu:

a. Đá gà

b. Mọc chỗ tiếp giáp giữa cỏ và rau

c. Vì hai anh em xem những con vật quanh mình là bầu bạn.

d. Vì còn mải chơi với con cuốn chiếu

e. Đi hái cỏ gà

g. Con cuốn chiếu cuộn tròn người lại như một cái cúc áo.

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

h. Hai anh em Tường thật hồn nhiên và đáng yêu quá!

i. Anh em Tường gọi con cuốn chiếu là "người bạn nhỏ xíu trăm chân" vì con cuốn chiếu có nhỏ bé và có rất nhiều chân.

k. Đặt tên khác cho câu chuyện: Người bạn nhỏ trăm chân

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài: Đánh giá cuối học kì II

B. VIẾT

1) Nghe và viết: Thả diều bên dòng sông quê hương

2) Thực hiện một trong các đề bài dưới đây:

a. Viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em với nhân vật Tường trong truyện Những người bạn nhỏ.

b. Viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) nêu lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã học ở lớp 3.

c. Viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) thuật lại một việc em hoặc bạn bè đã làm để góp phần giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải tiếng việt 3 tập 2 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải tiếng việt 3 tập 2 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 3 | Để học tốt Lớp 3 | Giải bài tập Lớp 3

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 3, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.