Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

A. ĐỌC

1) Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

2) Đọc và thực hiện các yêu cầu:

Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:

a. Chi tiết nào cho thấy cuộc dạo chơi của các bạn nhỏ rất vui?

  • Đàn sếu sải cánh trên cao.
  • Đám trẻ ra về.
  • Tiếng nói cười ríu rít.

b. Các bạn nhỏ dừng lại làm gì?

  • Để hỏi thăm một cụ già đang buồn bã
  • Để hỏi thăm một cụ già đang bị ốm
  • Để hỏi thăm một cụ già đánh mất đồ

c. Chi tiết nào cho thấy các bạn nhỏ rất ngoan?

  • Các bạn nói cười ríu rít.
  • Các bạn bàn tán sôi nổi.
  • Các bạn lễ phép hỏi ông cụ.

d. Vì sao các bạn nhỏ không giúp được gì nhưng ông cụ vẫn thấy lòng nhẹ hơn?

  • Vì các em nhỏ đã có một ngày dạo chơi rất vui.
  • Vì các em nhỏ đã biết quan tâm, chia sẻ với ông cụ.
  • Vì các em nhỏ đã đứng nhìn theo xe chở ông cụ.

e. Từ ngữ in đậm trong câu “Một lát sau, xe buýt đến." trả lời cho câu hỏi nào?

  • Khi nào?
  • Ở đâu?
  • Vì sao?

g. Câu văn nào dưới đây thể hiện cảm xúc của các bạn nhỏ với nỗi buồn của ông cụ?

  • Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi.
  • Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
  • Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

h. Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ thương cảm.

i. Em thích chi tiết nào trong bài đọc? Vì sao?

k. Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì?

Bài Làm:

1) Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

  • Điều đặc biệt: Điều đặc biệt của cô giáo là: có nhiều học trò như những đứa con của mình
  • Cách viết nhật kí đọc sách
    • Em có thể ghi chép lại vào nhật kí đọc sách những:
    • Ghi ngày đọc sách 
    • Viết tên cuôn sách và tên tác giả 
    • Ghi chép lại những chi tiết chính 
  • Sài Gòn của em: Bạn nhỏ yêu Sài Gòn ở những: nắng, gió Sài Gòn
  • Chim sơn ca: Tiếng hót của chim sơn ca được miêu tả ở những từ ngữ: lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót, trong ngần.

2) Đọc và thực hiện các yêu cầu:

Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:

a. Tiếng nói cười ríu rít.

b. Để hỏi thăm một cụ già đang buồn bã

c. Các bạn lễ phép hỏi ông cụ.

d. Vì các em nhỏ đã biết quan tâm, chia sẻ với ông cụ.

e. Khi nào?

g. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

h. Từ ngữ có nghĩa giống với từ thương cảm: quý mến, độ lượng, bao dung, cảm thông, thương xót, chia sẻ,... 

i. Em thích chi tiết: Khi thấy ông cụ đang ngồi buồn bã bên vệ đường, các em đã dừng lại hỏi thăm ông cụ. Bởi qua hình ảnh này cho chúng ta cảm nhận được các bạn nhỏ rất ngoan, biết  giúp đỡ và chia sẻ với mọi người xung quanh, một hành động đáng được khen ngợi

k. Bài đọc giúp em hiểu thêm điều: Chúng ta phải biết yêu thương, quan tâm với những người xung quanh mình, biết giúp đỡ người khác dù ở bất cứ trường hợp nào

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài Đánh giá cuối học kì I

B. VIẾT

1) Nghe - viết

2) Thực hiện một trong các đề bài dưới đây:

a. Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) tả chiếc máy em muốn chế tạo giúp con người làm việc vui hơn.

b. Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 côu) giới thiệu một người bạn của em.

c. Viết thư cho bạn bè hoặc người thân để hỏi thăm và kể về một hoạt động thú vị của lớp, trường em. 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải tiếng việt 3 tập 1 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải tiếng việt 3 tập 1 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 3 | Để học tốt Lớp 3 | Giải bài tập Lớp 3

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 3, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.