ĐỀ SỐ 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Khi oxi hóa một alcohol thu được một aldehyde. Kết luận nào dưới đây là đúng khi nói về bậc của alcohol đó
- A. Alcohol bậc 1
- B. Alcohol bậc 2
- C. Alcohol bậc 3
- D. Alcohol bậc bất kì
Câu 2: Tên gọi nào sau đây của HCHO là không đúng
- A. methanal
- B. aldehyde formic
- C. fomaldehyde
- D. ethanal
Câu 3. Cho các acid sau HCOOH (1); (CH3)2CHCOOH (2); CH3COOH (3); C2H5COOH (4) và CH3CH2CH2COOH (5). Chiều tăng tính acid được sắp xếp là
- A. 2 → 3 → 1 →4 →5
- B. 2 → 5 → 4 → 3 → 1
- C. 5 → 2 → 3 → 4 → 1
- D. 3 → 2 → 4 → 1 → 5
Câu 4. Cho acid oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là
- A. 27
- B. 53
- C. 35
- D. 30
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Hãy viết các phương trình hoá học để chứng minh các aldehyde vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
Câu 2(2 điểm): Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH tác dụng hết với Mg thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng CH3COOH là
Bài Làm:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
D |
B |
B |
Tự luận:
Câu 1
(4 điểm)
Tính oxi hóa:
CH3CHO + 2[H] → CH3CH2OH
Tính khử:
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
Câu 2
(2 điểm)
2HCOOH + Mg → (HCOO)2Mg + H2
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
nH2 = = 0,15 mol
Hỗn hợp: HCOOH (a mol), CH3COOH (b mol)
46a + 60b = 16,6
0,5a + 0,5b = 0,15
⇒a = 0,1; b = 0,2
mCH3COOH = 0,2×60 = 12g