ĐỀ SỐ 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Đâu không phải là ứng dụng của nitrogen
- A. Được bơm vào các bể chứa để loại bỏ khí oxygen trong sản xuất rượu bia
- B. Dập tắt các đám cháy
- C. Làm môi trường đông lạnh để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác
- D. Làm chất xúc tác cho các phản ứng
Câu 2: Nitrogen nằm ở ô thứ…trong bảng tuần hoàn
- A. 6
- B. 7
- C. 8
- D. 9
Câu 3. Dãy chất nào nitrogen có số oxi hóa tăng dần là
- A. NH4Cl, N2, N2O, NO, HNO3
- B. N2, NH4Cl, N2O, NO, HNO3
- C. HNO3, NH4Cl, N2O, N2, NO
- D. HNO3, NH4Cl, N2O, NO, N2
Câu 4. Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối ammonium nitrate theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là
- A. 6,67%
- B. 75,00%
- C. 68,75%
- D. 80%
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Nitrogen là gì?
Câu 2(2 điểm): Trong môi trường công nghiệp, nitơ được sử dụng trong quá trình sản xuất thép như thế nào?
Bài Làm:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
B |
A |
C |
Tự luận:
Câu 1
(4 điểm)
Nitrogen là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu là N và số nguyên tử là 7. Nó là khí không màu, không mùi, không vị, không độc, không cháy và không có tính tan trong nước.
Câu 2
(2 điểm)
Trong môi trường công nghiệp, nitơ được sử dụng trong quá trình sản xuất thép. Nitơ được sử dụng để làm nguội thép nhanh chóng sau khi được nung nóng, và quá trình này sẽ tạo ra hiện tượng bốc hơi của nitơ khí.
PTHH: N2 (g) + 3Fe (s) → Fe3N2 (s)