ĐỀ SỐ 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
- A. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.
- B. BaSO4, H2S, CaCO3, HgCl2.
- C. Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.
- D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.
Câu 2: Cho các chất sau: H2CO3, Al2(SO4)3, HNO3, glucozơ, C2H5OH, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, HF. số chất điện li mạnh là
- A. 4
- B. 5
- C. 3
- D. 6
Câu 3. Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
- A. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
- B. H3PO4 → 3H+ + PO43-
- C. Na3PO4 → 3Na+ + PO43-
- D. HCl → H+ + Cl-
Câu 4. Một dung dịch chứa các ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là
- A. 0,045.
- B. 0,030.
- C. 0.070.
- D. 0,050
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Sự điện li là gì? Nêu khái niệm của chất điện li và chất không điện li.
Câu 2(2 điểm): Tính nồng độ mol ion OH- có trong dung dịch NH3 0,1M, biết hằng số phân li bazơ Kb = 1,8.10-5?
Bài Làm:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Trả lời |
D |
A |
D |
A |
Tự luận:
Câu 1
(4 điểm)
Quá trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là sự điện li.
Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion.
Chất không điện li là chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.
Câu 2
(2 điểm)
Ta có phương trình
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
Ban đầu: 0,1 (M)
Phân li: x x x (M)
Cân bằng: 0,1 - x x x (M)
Kb =NH4+.[OH]NH3 = 1,8.10-5
⇒ 1,8.10-5 = x20,1-x
Vì x 0,1 ⇒ 0,1 – x 0,1
1,8.10-5 = x20,1⇒ x=1,34.10-3
Vậy [OH-] = 1,34.10-3