III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ SỐ 5
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Khí nào sau đây không tồn tại được trong không khí?
- A. NO
- B. O2
- C. N2
- D. CO2
Câu 2. Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu
- A. tăng áp suất, tăng nhiệt độ
- B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ
- C. tăng áp suất, giảm nhiệt độ
- D. tăng áp suất, tăng nhiệt độ
Câu 3. Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?
- A. Nguyên tử các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng
- B. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ nhất
- C. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có tính kim loại mạnh nhất
- D. Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitrogen trơ ở nhiệt độ thường
Câu 4. Thể tích khí N2(đtkc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2 là
- A. 22,4 lít
- B. 44,8 lít
- C. 14 lít
- D, 4,48 lít
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Sắp xếp các chất NO2, N2O, HNO3, NH4Cl, N2O3 theo thứ tự nitrogen có số oxi hóa tăng dần?
Câu 2 (2 điểm): Cho 2,64 gam kim loại tác dụng với N2 tạo nên 2,92 gam nitrite. Tìm công thức của nitrite đó
Bài Làm:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
C |
C |
C |
Tự luận:
Câu 1
(4 điểm)
Sắp xếp các chất trên theo thứ tự nitrogen có số oxi hóa tăng dần là:
NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3
Câu 2
(2 điểm)
mN2 = 2,92 – 2,64 = 0,28 gam
⟹nN2 = 0,01 mol
6M + xN2 ⟶ 2M3Nx
6.0,01x (1) 0,01 (mol)
Ta có: nM = 2,64MM mol (2)
Từ (1) và (2) ⟶ MM = 44.x
Ta thấy x = 2, MM = 88 thì M là Sr thỏa mãn
Vậy công thức của muối nitrite là Sr3N2