III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ SỐ 5
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Thuyết cấu tạo hóa học gồm mấy luận điểm chính?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 2. Các chất nào sau đây là đồng phân mạch carbon
- A. CH3-CH2-CH2-CH3; CH3-CH2-CH(OH)-CH3
- B. CH3-CH2-CH2-CH3; CH3-CH2-CH(CH3)-CH3
- C. CH3-CH2-CH2-CH3; CH3-CH2-CH(Cl)-CH3
- D. CH3-CH2-CH2-CH3; CH3-CH2-CHO-CH3
Câu 3: Chất nào sau đây gồm toàn liên kết đơn
- A. C6H6
- B. C5H10
- C. C3H6
- D. CH4
Câu 4. Tổng số liên kết và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là
- A. 0
- B. 1
- C. 2
- D. 3
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Thế nào là công thức cấu tạo hóa học? Lấy ví dụ minh họa
Câu 2 (2 điểm): Viết các đồng phân aldehyde và keton của C4H8O.
Bài Làm:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
B |
D |
B |
Tự luận:
- Công thức biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử được gọi là công thức cấu tạo.
-Ví dụ: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bốn công thức cấu tạo mạch hở như sau:
Câu 2
(2 điểm)
- Đồng phân aldehyde của C4H8O:
C3H7-CHO
CH3-CH2-CH2-CHO
CH3-CHCHO-CH3
- Đồng phần ketone của C4H8O:
CH3-CO-C2H5
C2H5-C-CH3