ĐỀ SỐ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Để được công nhận là một giống vật nuôi, phải thỏa mãn bao nhiêu điều kiện?
Câu 2: Một trong các điều kiện để một nhóm vật nuđược công nhận là giống vật nuôi là?
- A. Các đặc điểm về ngoại hình và năng suất khác nhau
- B. Có một số lượng cá thể không ổn định
- C. Có chung nguồn gốc
- D. Có tính di truyền không ổn định.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng
- A. Điều kiện chăm sóc kém, nhưng giống tốt thì năng suất chăn nuôi vẫn cao
- B. Điều kiện chăm sóc kém, nhưng giống tốt thì sản phẩm chăn nuôi vẫn tốt
- C. Trong cùng một điều kiện chăm sóc, các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho ra năng suất như nhau.
- D. Trong cùng một điều kiện chăm sóc, các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho ra năng suất khác nhau.
Câu 4: “Trong cùng một điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, dê Bách Thảo cho sản lượng sữa thấp hơn dê Alpine” thể hiện vai trò gì của giống vật nuôi
- A. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- B. Điều kiện chăm sóc kém, nhưng giống tốt thì sản phẩm chăn nuôi vẫn tốt
- C. Điều kiện chăm sóc kém, nhưng giống tốt thì năng suất chăn nuôi vẫn cao
- D. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
Câu 5: “Giống lợn Landrace có tỉ lệ thịt nạc cao trong khi đó lợn Ỉ lại có tỉ lệ nạc thấp, tỉ lệ mỡ cao” thể hiện vai trò gì của giống vật nuôi.
- A. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- B. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
- C. Điều kiện chăm sóc kém, nhưng giống tốt thì sản phẩm chăn nuôi vẫn tốt
- D. Điều kiện chăm sóc kém, nhưng giống tốt thì năng suất chăn nuôi vẫn cao
Câu 6: Đặc điểm của giống vịt cỏ là?
- A. Bộ lông của vịt có màu đen. Vịt có tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi. Vịt có cho năng suất trứng khá cao.
- B. Bộ lông của vịt có có nhiều màu khác nhau. Vịt có tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi. Vịt có cho năng suất trứng khá cao.
- C. Bộ lông của vịt có có nhiều màu khác nhau. Vịt có thân hình to, nhanh nhẹn, dễ nuôi. Vịt có cho năng suất trứng khá cao.
- D. Bộ lông của vịt có có nhiều màu khác nhau. Vịt có tầm vóc nhỏ bé. Vịt có cho năng suất trứng khá cao. Nhưng kén thức ăn.
Câu 7: Hãy so sánh năng suất và chất lượng sản phẩm của vật nuôi trong bảng sau
Giống vật nuôi |
Năng suất hoặc chất lượng sản phẩm |
Gà Ri |
Năng suất trứng đạt 90 - 120 quả/mái/năm |
Gà Leghorn |
Năng suất trứng đạt 240 - 260 quả/mái/năm |
Trâu Việt Nam |
Hàm lượng mỡ sữa chiếm 9 - 12% |
Trâu Murrah |
Hàm lượng mỡ sữa chiếm 7 - 9% |
- A. Hàm lượng mỡ sữa của trâu Việt Nam thấp hơn so với trâu Murrah.
- B. Năng suất trứng của gà Leghorn cao hơn gấp ba so với gà Ri.
- C. Năng suất trứng của gà Leghorn cao hơn gấp đôi so với gà Ri.
- D. Hàm lượng mỡ sữa của trâu Việt Nam cao hơn gấp đôi so với trâu Murrah.
Câu 8: Cho Bảng sau:
Giống vật nuôi |
Năng suất hoặc chất lượng sản phẩm |
bò sữa HF |
Năng suất sữa từ 5000-8000 kg / chu kỳ |
bò sữa Jersey thuần chủng |
Năng suất sữa từ 4000 kg/ chu kỳ |
Bò sữa lai HF |
Năng suất sữa từ 3500 – 4200 kg/ chu kỳ. |
Bò Brown Swiss |
Năng suất sữa từ 3500 – 4000 kg/ chu kỳ. |
Nếu nuôi bò để lấy sữa, em sẽ chọn giống bò nào
- A. Brown Swiss
- B. Bò lai HF
- C. Jersey
- D. Bò sữa HF
Câu 9: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là đặc điểm của giống mèo ta?
- A. Mèo ta có kích thước trung bình, với chiều cao từ 25 đến 30 cm và nặng từ 3 đến 5 kg. Thân hình thường khá linh hoạt và nhỏ gọn, tương đối thon dài, với đầu tròn và đôi tai nhỏ.
- B. Chỉ có một màu lông.
- C. Chúng không thích khám phá, chơi đùa nhưng rất thích được chăm sóc
- D. Tất cả các đặc điểm trên
Câu 10: Trong chăn nuôi, giống vật nuôi có mấy vai trò?