II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (6 điểm). Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối xấp xỉ nhau dưới đây, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất?
Loại hợp chất |
alkane |
aldehyde |
alcohol |
carboxylic acid |
Công thức cấu tạo |
CH3CH2CH2CH3 |
CH3CH2CHO |
CH3CH2CH2OH |
CH3COOH |
M |
58 |
58 |
60 |
60 |
ts (°C) |
-0,5 |
49 |
97,2 |
118 |
Câu 2 (4 điểm). Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai acid no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp A và B (MA < MB). Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Phần trăm khối lượng muối natri của B trong hỗn hợp X là?
Bài Làm:
Câu 1
(6 điểm)
Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.
Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.
Câu 2
(4 điểm)
Đặt CT của muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp A và B (MA < MB) là CnH2n+1COONa (a mol)
PTHH:
HCOONa → ½ CO2 + ½ H2O + ½ Na2CO3
CnH2n+1COONa → (n+ ½) CO2 + (n + ½) H2O + ½ Na2CO3
Ta có hệ phương trình
(1) n(Na2CO3) = 0,005 + a/2 = 0,025 → a = 0,04
(2) 44*[0,005 + a*(n+ ½)] - 18*[0,005 + a*(n+ ½)] = 3,51 → n = 2,75
→ C2H5COONa (0,01 mol) và C3H7COONa (0,03 mol)
=> %B = 66,8%