II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (6 điểm). Trình bày tính chất hóa học của Ammonium?
Câu 2 (4 điểm). Một dung dịch ammonium nitrate có nồng độ 0,1 M. Tính khối lượng ammonium nitrate cần để pha loãng với dung dịch nước để thu được 250 mL dung dịch ammonium nitrate có nồng độ 0,05 M. Tính Khối lượng của muối ammonium?
Bài Làm:
Câu 1
(6điểm)
* Tính chất acid-base: Ammonium có thể hoạt động như một axit yếu, tạo ra ion amoni (NH3) và proton (H+), hoặc có thể tác động như một base yếu trong các phản ứng acid-base.
Ví dụ: Khi pha trộn ammonium với nước, nó sẽ tạo thành axit ammonium (NH4+) và ion hydroxyl (OH-), tương tự như phản ứng của axit acetic với nước.
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
* Tính chất oxi hóa khử: Ammonium có khả năng hoạt động như một chất khử trong các phản ứng oxi hóa khử.
Ví dụ: Trong phản ứng của ammonium với clo, ammonium sẽ bị oxi hóa thành ion amoni (NH3) và ion clo (Cl-).
NH4+ + ClO- ⇌ NH3 + H2O + Cl-
* Tính chất hình thành muối: Ammonium có khả năng kết hợp với các ion âm khác để tạo thành các muối.
Ví dụ: Khi ammonium kết hợp với ion nitrat (NO3-), nó sẽ tạo thành muối ammoni nitrat (NH4NO3), một loại muối phổ biến được sử dụng trong sản xuất phân bón.
NH4+ + NO3- ⇌ NH4NO3
Câu 2
(4 điểm)
* Số mol ammonium nitrate trong dung dịch ban đầu là 0.025 mol.
* Số mol ammonium nitrate cần để pha loãng với dung dịch nước để thu được dung dịch có nồng độ 0,05 M là:
n = cV = 0,05 x 0,25 = 0,0125 mol
Vậy, số mol ammonium nitrate cần pha loãng là 0,0125 mol.
* Khối lượng ammonium nitrate cần pha loãng là:
m = n x M = 0,0125 mol x 80,05 g/mol = 1,00 g
Vậy, để thu được 250 mL dung dịch ammonium nitrate có nồng độ 0,05 M, cần pha loãng 1,00 g ammonium nitrate với dung dịch nước.