ĐỀ SỐ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
- A. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-
- B. H2CO3 ⇌ 2H+ + HCO3-
- C. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4-
- D. H2CO3 ⟶ 2H+ + HCO3-
Câu 2: Theo thuyết Arrhenius, kết luận nào sau đây đúng?
- A. Base là chất khi tan trong nước phân lí cho anion
- B. Base là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH
- C. Base là những chất có khả năng tác dụng với acid
- D. Một base không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử
Câu 3: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
- A. chuyển thành màu đỏ
- B. mất màu
- C. chuyển thành màu xanh
- D. không đổi màu
Câu 4: Kết luận nào dưới đây là đúng theo thuyết Arrhenius
- A. Một base không nhất thiết phải có nhóm OH- trong thành phần phân tử
- B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là base
- C. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hydrogen là acid
- D. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hydrogen và phân li ra H+ trong nước là acid
Câu 5: Hòa tan một acid vào nước ở 25 oC, kết quả là
- A. [H+] < [OH-]
- B. [H+] > [OH-]
- C. [H+] = OH-
- D. [H+][OH-] > 10-14
Câu 6: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
- A. 0,001M
- B. 0,086M
- C. 0,043M
- D. 0,00086M
Câu 7: Acid mạnh HNO3 và acid yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,1 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol nào sau đây là đúng?
- A. [H+]HNO3 < [H+]HNO2
- B. H+HNO3 > H+HNO2
- C. [H+]HNO3 = [H+]HNO2
- D. [NO3-]HNO3 < [NO3-]HNO2
Câu 8: Nhỏ phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng. Nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl loãng đến dư. Hiện tượng xảy ra là
- A. dung dịch từ màu xanh dần chuyển thành màu hồng
- B. dung dịch từ màu hồng dần chuyển thành màu xanh
- C. dung dịch từ màu hồng chuyển thành không màu
- D. dung dịch từ màu xanh chuyển thành không màu
Câu 9: Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10-2 M, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 8,6.10-4 mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử CH3COOH trong dung dịch này điện li ra ion?
- A. 8,6%
- B. 5%
- C. 2%
- D. 4,3%
Câu 10: Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch acid này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?
- A. 10
- B. 9
- C. 100
- D. 9
Bài Làm:
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
A |
C |
D |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
B |
C |
C |
A |
GIẢI CHI TIẾT
Câu 9:
CH3COOH ⇆ CH3COO- + H+
Ban đầu: 4,3.10-2 M 0
Phân li: 8,6.10-4 M ← 8,6.10-4 M
Cân bằng: 0,04214 M 8,6.10-4 M
→ α= 8,6.10-44,3.10-2.100%=2%
Câu 10:
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch HCl có pH = 3, pH = 4
Do pH = 3 ⇒ [H+] = 10-3M ⇒ trước khi pha loãng = 10-3V
pH = 4 ⇒ [H+] = 10-4M ⇒ sau khi pha loãng = 10-4V’
Ta có trước khi pha loãng = sau khi pha loãng ⇒ 10-3V = 10-4V
V'V=10-310-4 =10 => V’=10V
Vậy cần pha loãng axit 10 lần.