Đề số 1: Đề kiểm tra sinh học 11 Chân trời bài 1 Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ở thực vật, nguồn năng lượng khởi đầu là?

  • A. Mặt trời
  • B. Đất
  • C. Nước
  • D. Không khí

Câu 2: Dự đoán những quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra khi một con báo đang chạy?

  • A. Hóa năng → Động năng; Hóa năng → Nhiệt năng
  • B. Hóa năng → Cơ năng; Hóa năng → Nhiệt năng
  • C. Hóa năng → Cơ năng; Nhiệt năng → Hóa năng
  • D. Hóa năng → Cơ năng; Hóa năng → Điện năng

Câu 3: Việc vận động mạnh và nhiều trong thời gian dài sẽ gây ra?

  • A. Nhịp thở nhanh hơn để đảm bảo cung cấp khí oxygen và đào thải khí carbonic.
  • B. Nhịp tim nhanh hơn để giúp máu vận chuyển khí oxygen và vật chất đến các tế bào cơ và vận chuyển khí carbonic và chất thải từ tế bào đi một cách kịp thời
  • C. Quá trình chuyển hóa năng lượng cũng sinh nhiệt nên cơ thể nóng lên → Cơ thể toát nhiều mô hôi để giảm nhiệt giúp ổn định nhiệt độ của cơ thể → Cơ thể mất nhiều nước nên nhanh khát. Cơ thể cần nhiều vật chất để làm nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng nên nhanh đói.
  • D. Tất cả các phương án trên đúng

Câu 4: Chiều cao của bạn Minh đã tăng thêm 2 cm so với năm trước. Điều này mang ý nghĩa gì?

  • A. Bố mẹ của Minh đã cho An ăn nhiều
  • B. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể người lớn lên.
  • C. Minh đã chăm chỉ học hành
  • D. Điều hòa hoạt động sống của các hệ cơ quan làm Minh tăng chiều cao

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Trình bày các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới?

Câu 2. Làm thế nào đường và nhiên liệu khác được sản xuất trong quá trình trao đổi chất của sinh vật?

Bài Làm:

I. Trắc nghiệm:

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

B

D

A

II. Tự luận

Câu 1:

Quá trình chuyển hoá năng lượng trong sinh giới bao gồm 3 giai đoạn: giai đoạn tổng hợp, giai đoạn phân giải và giai đoạn huy động năng lượng.

  • Giai đoạn tổng hợp: Chất diệp lục của cây xanh đã thu nhận và chuyển hóa quang năng thành hóa năng tích lũy trong các chất hữu cơ từ CO2, nước. Động vật lấy năng lượng (hóa năng) sẵn có trong thức ăn.
  • Giai đoạn phân giải: Quá trình hô hấp tế bào làm biến đổi các phân tử lớn thành các phân tử nhỏ hơn, đồng thời, hóa năng tích lũy trong phân tử lớn chuyển sang hóa năng tích lũy trong các phân tử nhỏ ở dạng dễ chuyển đổi và sử dụng (ATP).
  • Giai đoạn huy động năng lượng: Năng lượng tạo ra từ hô hấp tế bào (chủ yếu là ATP) được sử dụng cho các hoạt động sống. Các liên kết giữa các gốc phosphate trong phân tử ATP sẽ bị phá vỡ, giải phóng năng lượng. Các dạng năng lượng khác nhau cuối cùng đểu chuyển thành nhiệt năng và tỏa ra môi trường.

Câu 2:

Quá trình trao đổi chất ở sinh vật bao gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào. Trao đổi chất là tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống. Trao đổi chất là quá trình sinh vật lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và trả lại môi trường các chất thải

Đường và các chất dinh dưỡng khác được sản xuất thông qua quá trình trao đổi chất trong tế bào của sinh vật, trong đó các tế bào tiêu hóa thực hiện phân hủy các chất hữu cơ thành đường và các chất khác, còn các tế bào thực hiện quá trình hô hấp để tạo ra năng lượng cho các hoạt động của sinh vật.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Đề kiểm tra Sinh học 11 CTST bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sinh vật lấy các chất nguyên vật liệu cho quá trình trao đổi chất ở đâu?

  • A. Chính cơ thể chúng
  • B. Môi trường
  • C. Tạo hóa
  • D. Con người

Câu 2: Quá trình nào sau đây không thuộc trao đổi chất ở sinh vật?

  • A. Bài tiết mồ hôi.
  • B. Phân giải protein trong tế bào.
  • C. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
  • D. Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.

Câu 3: Chiều cao của bạn An đã tăng thêm 2 cm so với năm trước. Điều này mang ý nghĩa gì?

  • A. Bố mẹ của An đã cho An ăn nhiều
  • B. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể người lớn lên.
  • C. An đã chăm chỉ học hành
  • D. Điều hòa hoạt động sống của các hệ cơ quan làm An tăng chiều cao

Câu 4: Khi chạy, cơ thể có cảm giác nóng lên, mồ hôi ra nhiều, nhịp thở và nhịp tim tăng lên, có biểu hiện khát nước hơn so với lúc chưa chạy. Điều nào sau đây không  giải thích cho việc này?

  • A. Nhịp thở, nhịp tim tăng lên để cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các tế bào giúp các tế bào có thể thực hiện quá trình chuyển hóa tạo ra năng lượng để đáp ứng nhu cầu về năng lượng đang tăng lên đó.
  • B. Các quá trình chuyển hóa trong cơ thể cũng sinh ra nhiệt → Cơ thể nóng lên → Cơ thể ổn định nhiệt độ bằng cách thoát mô hôi → Mồ hôi ra nhiều khiến thiếu hụt nguồn nước trong cơ thể → Biểu hiện khát nước nhiều hơn lúc chưa chạy
  • C. Nhịp thở, nhịp tim tăng lên để cung cấp CO2 và chất dinh dưỡng cho các tế bào giúp các tế bào có thể thực hiện quá trình chuyển hóa tạo ra năng lượng để đáp ứng nhu cầu về năng lượng đang tăng lên đó.
  • D. A và B đều đúng

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Chuyển hóa năng lượng ở sinh vật là gì?

Câu 2: Trình bày các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Đề thi sinh học 11 Chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi sinh học 11 Chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.