I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ SỐ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Để chuyển hoá alkyne thành alkene ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác
- A. Ni, tº
- B. Mn, tº
- C. Pd/ PbCO3, tº
- D. Fe, tº
Câu 2: Alkene là
- A. Các hydrocarbon không no, mạch hở, có chứa bốn liên kết C=C trong phân tử
- B. Các hydrocarbon không no, mạch hở, có chứa ba liên kết C=C trong phân tử
- C. Các hydrocarbon không no, mạch hở, có chứa hai liên kết C=C trong phân tử
- D. Các hydrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết C=C trong phân tử
Câu 3: Công thức chung của alkene là
- A. CnH2n+2 (n ≥ 2)
- B. CnH2n+1 (n ≥ 2)
- C. CnH2n (n ≥ 2)
- D. CnH2n-2 (n ≥ 2)
Câu 4: Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa
- A. Chỉ gồm liên kết đơn
- B. Liên kết bội
- C. Halogen
- D. Sulfur
Câu 5: Alkyne là các
- A. Hydrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết ba
- B. Dẫn xuất của hydrocarbon, mạch hở
- C. Hydrocarbon không no, trong phân tử chứa đồng thời cả liên kết đôi và liên kết ba
- D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 6: Trùng hợp ethene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
- A. (–CH2=CH2–)n
- B. (–CH2–CH2–)n
- C. (–CH=CH–)n
- D. (–CH3–CH3–)n
Câu 7: Cho hợp chất sau : CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3. Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là
- A. 2-methylpent-1-yne
- B. 2-methylpent-3-yne
- C. 4-methylpent-2-yne
- D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 8: Cho 4,2g alkene X phản ứng với 25,28g dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Công thức phân tử của X là
- A. C5H10
- B. C3H6
- C. C4H8
- D. C6H12
Câu 9: Bốn hydrocarbon X, Y, Z và G đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi phân hủy mỗi chất trên thành carbon và hydrogen, thể tích khí thu được đều gấp 2 lần lần thể tích ban đầu. Vậy X, Y, Z và G là
- A. Đồng đẳng của nhau
- B. Đồng phân của nhau
- C. Những hydrocarbon có số nguyên tử hydrogen bằng 4
- D. Những hydrocarbon có số nguyên tử carbon bằng 4
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 dư, bình 2 đựng 400ml dd Ca(OH)2 0,5M, không có khí đi ra khỏi bình 2. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam, bình 2 có 10 gam kết tủa trắng. Công thức phân tử của X có thể là
- A. C2H6 hoặc C3H8
- B. CH4 hoặc C2H6
- C. CH4 hoặc C3H4
- D. C2H4 hoặc C4H8
Bài Làm:
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
D |
C |
B |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
C |
A |
C |
C |
GIẢI CHI TIẾT
Câu 10:
Số mol Ca(OH)2 là: nCa(OH)2 = 0,5.0,4 = 0,2 mol;
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: mH2O = 3,6/18 = 0,2 mol
Số mol CaCO3: nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol
TH1: Khí CO2 đi vào bình 2 chỉ sinh ra CaCO3:
nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
nH2O > nCO2 ⇒ hidrocacbon X là ankan.
Số mol ankan là: nankan = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.
Phương trình đốt cháy:
CnH2n+ 2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
0,1 0,1 mol
Ta có : 0,1n = 0,1 ⇒ n =1. Vậy CTPT của X là CH4
TH2: Khí CO2 đi vào bình 2 tạo ra 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2
nCa(HCO3)2 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 = 0,1.2 + 0,1 = 0,3 mol
nCO2 > nH2O ⇒ Hidrocacbon là ankin
Phương trình đốt cháy: CnH2n-2 + (3n - 1)/2 O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
Số mol ankin là: nankin = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Theo phương trình ta có: 0,1n = 0,3 ⇒ n = 3 . Vậy CTPT của ankin là: C3H4