I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ SỐ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Để có được dẫn xuất halogen, người ta đã làm cách nào?
- A. Thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen
- B. Thay thế nguyên tử carbon trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen
- C. Thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử oxygen
- D. Thay thế nguyên tử carbon trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử oxygen
Câu 2: Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen
- A. Giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử
- B. Tăng dần theo chiều tăng khối lượng phân tử
- C. Tăng dần theo chiều giảm khối lượng phân tử
- D. Không thay đổi khi khối lượng phân tử thay đổi
Câu 3: Phát biểu đúng của quy tắc Zaitsev là
- A. Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc thấp hơn, tạo ra sản phẩm chính
- B. Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc thấp hơn, tạo ra sản phẩm phụ
- C. Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính
- D. Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm phụ
Câu 4: Ứng dụng của dẫn xuất halogen là
- A. Làm dung môi
- B. Là chất trung gian trong tổng hợp chất hữu cơ
- C. Là chất đầu để tổng hợp polymer
- D. Cả A, B, C
Câu 5: Đâu không phải là ứng dụng của dẫn xuất halogen?
- A. Làm dung môi hữu cơ
- B. Sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật
- C. Khử chua đất
- D. Sản xuất thuốc tăng trưởng thực vật
Câu 6: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
- A. 1,3-dichloro-2-methylbutane.
- B. 2,4-dichloro-3-methylbutane.
- C. 1,3-dichloropentane.
- D. 2,4-dichloro-2-methylbutane.
Câu 7: Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào?
CH3–CH2–CHCl–CH3 KOH/ROH, to→
- A. CH3–CH2–CH=CH2.
- B. CH2–CH–CH(OH)CH3.
- C. CH3–CH=CH–CH3.
- D. Cả A và C.
Câu 8: Cho but-1-ene tác dụng với HCl ta thu được X. Biết X tác dụng với NaOH cho sản phẩm Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc, nóng ở 170oC thu được Z. Vậy Z là
- A. but-2-ene
- B. but-1-ene
- C. 2-methylpropene
- D. diethylether
Câu 9: Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất aldehyde acetic. Tên của hợp chất X là
- A. 1,2- dibromomethane
- B. 1,1- dibromoethane
- C. ethyl chloride
- D. A và B đúng.
Câu 10: Một hydrocarbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
- A. C4H8
- B. C2H4
- C. C3H4
- D. C3H6
Bài Làm:
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
C |
A |
B |
D |