Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng tiếng Việt 4 Cánh diều bài 2: Luyện từ và câu - Luyện tập về danh từ

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây?

Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.

(Theo Trần Đức Tiến)

Câu 2: Tìm và xếp các danh từ trong đoạn văn sau đây vào nhóm thích hợp.

          Buổi sáng, gà hàng xóm te té gáy. Những con lợn trong chuồng đã ủn ỉn đòi ăn. Trên mái nhà, những làn khói bếp lan nhẹ nhàng. Mọi người tập trung ở đầu làng. Các cụ phụ lão đang trồng vải thiều dưới bãi. Hôm nay Chủ nhật, các bạn học sinh lớp 4B cũng ra đồng.

(Theo Tô Hoài)

- Chỉ người

- Chỉ thời gian

- Chỉ vật

- Chỉ con vật

Câu 3: Tìm danh từ cho mỗi nhóm dưới đây?

  1. Từ chỉ nghề nghiệp.
  2. Từ chỉ đồ dùng, đồ chơi.
  3. Từ chỉ các buổi trong ngày.
  4. Từ chỉ các mùa trong năm.

Bài Làm:

Câu 1: 

- Danh từ chỉ thời gian: đêm đêm, một ngày.

- Danh từ chỉ con vật: vành khuyên.

- Danh từ chỉ cây cối: lá, bưởi, cỏ.

Câu 2: 

- Chỉ người: mọi người, cụ phụ lão, học sinh.

- Chỉ thời gian: buổi sáng, hôm nay, chủ nhật.

- Chỉ vật: mái nhà, khói bếp, đầu làng, vải thiều, đồng.

- Chỉ con vật: con gà, con lợn.

Câu 3: 

Tìm các danh từ phù hợp với yêu cầu.

Ví dụ:

  1. Từ chỉ nghề nghiệp: giáo viên, công nhân, bác sĩ, cảnh sát, bộ đội, thợ xây,…
  2. Từ chỉ đồ dùng, đồ chơi: bát đũa, bàn ghế, cốc, khay, búp bê, bóng bay,…
  3. Từ chỉ các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối, đêm, bình minh,…
  4. Từ chỉ các mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận tiếng Việt 4 Cánh diều bài 2: Luyện từ và câu - Luyện tập về danh từ

I. NHẬN BIẾT (02 CÂU)

Câu 1: Danh từ là gì?

Câu 2: Chỉ ra một số loại danh từ?

Xem lời giải

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Từ nào dưới đây là các danh từ chỉ người?

nhân công, thợ xây, tốt bụng, cô giáo, bàn, học sinh, xinh đẹp, bao la, chăm chỉ

Câu 2: Từ nào dưới đây là các danh từ chỉ thời gian?

năm học, hôm nay, bim bim, nước ngọt, kẹo thơm, nắng thu, ngày mai, sáng sớm

Câu 3: Tìm danh từ chỉ vật trong các từ đã cho dưới đây.

nước chè, hàng xóm, phấn, bờ đê, nông dân, bụi tre, hàng xóm, cây đa

Câu 4: Tìm danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên trong các từ đã cho dưới đây.

mưa, gió, trưa, chiều, cơm, đồng ruộng, nước, sấm, chớp, cà chua, bóng bay

Câu 5: Tìm danh từ chỉ con vật trong các từ đã cho dưới đây.

nắng, gió, mèo con, bão, hoa cỏ, ô mai, chuồn chuồn, hè, ve sầu

Xem lời giải

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Xếp danh từ riêng trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp.

Nguyễn Hiền quê ở thôn Dương A, nay thuộc xã Nam Thắng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định. Ông nổi tiếng là thần đồng. Dưới thời vua Trẳn Thái Tông, ông đỗ trạng nguyên khi mới 12 tuổi.

- Tên người

- Tên địa lí

Câu 2: Các từ: “tình yêu, tình bạn, ý thức, mục đích” thuộc loại danh từ nào? Tìm thêm các từ tương tự.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải tiếng việt 4 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải tiếng việt 4 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.