Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Địa lí 8 cánh diều bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng nước ta.

Câu 2: Trình bày biện pháp chống thoái hóa đất ở nước ta.

Câu 3: Vai trò của thổ nhưỡng trong hoạt động sản xuất và đời sống con người.

Câu 4: Để đánh giá được độ phì nhiêu của đất, người ta thường đánh giá những tiêu chí cụ thể nào?

Bài Làm:

Câu 1: 

- Suy thoái tài nguyên đất

+ Trong 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng thì ở đồng bằng có khoảng 350 nghìn ha, còn lại 5 triệu ha là đất đồi núi bị thoái hóa nặng (năm 2015).

+ Diện tích đất đai bị thoái hóa vẫn còn rất lớn. hiện có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe dọa thoái hóa (chiến 28% diện tích đất đai).

- Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất

+ Đối với vùng đồi núi:

  • Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác như: làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng.
  • Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông- lâm kết hợp.
  • Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư.

+ Đối với vùng đồng bằng:

  • Cần phải có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
  • Bón phân cải tạo đất thích hợp; chống ô nhiễm do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh hại cây trồng.

Câu 2:

- Biện pháp chống thoái hóa đất:

+ Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ, phục hồi rừng tự nhiên và trồng rừng, tạo lớp phủ bảo vệ đất.

+ Thực hiện các biện pháp canh tác bền vững trên đất dốc, chống xói mòn, rửa trôi đất.

+ Thực hiện tốt việc sử dụng phân bón hữu cơ, đặc biệt là ở các vùng chuyên canh nông nghiệp, chống ô nhiễm đất.

+ Hoàn thiện và tăng cường năng lực của các công trình thuỷ lợi để cung cấp nước ngọt thường xuyên, đặc biệt là trong mùa khô, khắc phục tình trạng đất bị khô hạn, mặn hoá, phèn hoá.

Câu 3: 

Thổ nhưỡng có vai trò vô cùng quan trọng với hoạt động sản xuất và đời sống của con người, cụ thể:

- Là nơi cư trú và tiến hành mọi hoạt động sản xuất và đời sống của con người.

- Trong nông - lâm nghiệp: cung cấp đất để canh tác cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp, trồng rừng...

- Trong công nghiệp và đời sống: mặt đất là nơi xây dựng các cơ sở sản xuất, nhà máy, các công trình cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng...

Câu 4: 

Để đánh giá được độ phì nhiêu của đất, người ta thường đánh giá những tiêu chí cụ thể sau của thổ nhưỡng, bao gồm:

- Khả năng đất đó có thể cung cấp đủ nước, nhiệt độ và không khí không.

- Khả năng cung cấp những chất dinh dưỡng thiết yếu khác cho thực vật.

- Thành phần khoáng: chiếm phần lớn trọng lượng của đất, nó gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ với kích thước to nhỏ không đồng đều nhau.

 - Thành phần hữu cơ: chiếm một tỷ lệ nhỏ trọng lượng của đất, nó tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất và có màu xám thẫm hoặc đen.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 8 cánh diều bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết đất fe-ra-lit hình thành trên đá badan phân bố chủ yếu ở đâu?

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết đất fe-ra-lit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở đâu?

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết diện tích đất fe-ra-lit chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích tự nhiên cả nước.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết Việt Nam có mấy loại thổ nhưỡng?

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm, sự phân bố của đất fe-ra-lit ở nước ta.

Câu 2: Trình bày đặc điểm sự phân bố của đất phù sa ở nước ta.

Câu 3: Trình bày đặc điểm, sự phân bố của nhóm đất mùn núi cao ở nước ta.

Câu 4: So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.

Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến tình trạng đất bị thoái hóa bao gồm các yếu tố tự nhiên và con người.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Trình bày giá trị sử dụng của đất fe-ra-lit trong sản xuất nông, lâm nghiệp ở nước ta.

Câu 2: Trình bày giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản ở nước ta.

Câu 3: Chứng minh tính cấp thiết của việc chống thoái hoá đất ở nước ta.

Câu 4: Chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.