Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Địa lí 8 cánh diều bài 2: Địa hình Việt Nam

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: So sánh địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc Bắc Bộ.

Câu 2: So sánh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long về điều kiện hình thành và đặc điểm địa hình.

Câu 3: Trình bày những ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

Bài Làm:

Câu 1:

Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ:

- Độ cao thấp.

- Cao nhất vùng là Tây Côn Lĩnh là 2419m.

- Gồm nhiều dải núi cánh cung mở rộng về phía Đông Bắc, quy tụ ở Tam Đảo.

- Các dãy núi chính:

+ Cánh cung Sông Gâm.

+ Cánh cung Ngân Sơn.

+ Cánh cung Bắc Sơn.

- Địa hình đón gió mùa Đông Bắc vào sâu, khí hậu lạnh nhất cả nước, vành đai nhiệt đới xuống thấp.

- Địa hình cacxto phổ biến.

- Cảnh đẹp nổi tiếng: Ba Bể, Hạ Long.

Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ:

- Độ cao lớn.

- Cao nhất vùng là Phan-xi-păng là 3143m.

- Gồm nhiều dải núi chạy song song, hướng Tây Bắc -  Đông Nam.

- Các dãy núi chính:

+ Hoàng Liên Sơn.

+ Các dải núi biên giới Việt Lào (Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, sông Mã).

- Địa hình cacxto phổ biến.

- Cảnh đẹp nổi tiếng: Sa Pa, Mai Châu.

Câu 2: 

* Giống nhau:

- Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

- Hai đồng bằng này đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

- Địa hình tương đối bằng phẳng.

Khác nhau:

- Đồng bằng sông Hồng:

+ Diện tích: khoảng 15000 km2.

+ Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ nên.

+ Có hình dạng tam giác cân, đỉnh là Việt Trì và đáy là đoạn bờ biển Hải Phòng - Ninh Bình.

+ Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.

+ Có đê sông ngăn lũ vững chắc (dài trên 2 700 km), chia cắt bề mặt đồng bằng thành nhiều ô, thấp hơn mực nước sông ngoài đê từ 3 -7 m.

+ Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê được bồi tụ phù sa hàng năm.

- Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Diện tích: khoảng 40000 km2.

+ Do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi tụ nên.

+ Có dạng hình thang.

+ Địa hình thấp và bằng phẳng hơn, có độ cao trung bình 2 - 3 m so với mực nước biển.

+ Bề mặt đồng bằng không có đê nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm cho 2/3 diện tích đồng bằng là đất phèn, đất mặn.

+ Đồng bằng có các vùng trũng lớn như: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên,... là những nơi chưa được bồi lấp xong.

Câu 3:

Thuận lợi:

- Đối với công nghiệp: là nơi tập trung nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp.

+ Dự trữ thủy năng để phát triển thủy điện.

+ Tập trung các mỏ khoáng sản tạo khả năng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

- Đối với nông, lâm nghiệp:

+ Tài nguyên rừng và đất rừng phong phú tạo điều kiện phát triển lâm nghiệp.

+ Các cao nguyên thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn.

- Đối với du lịch: khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp thuận lợi để hình thành các điểm du lịch nổi tiếng.

Khó khăn: Địa hình bị chia cắt mạnh, là nơi xảy ra nhiều thiên tai gây trở ngại cho các hoạt động kinh tế - xã hội (giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế giữa các vùng,...).

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 8 cánh diều bài 2: Địa hình Việt Nam

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Dọc theo Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau ta phải vượt qua những đèo lớn nào và cho biết chúng thuộc tỉnh, thành phố nào ở nước ta?

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên các tỉnh giáp với Trung Quốc.

Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên các tỉnh giáp với Lào.

Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên các tỉnh giáp với Cam-pu-chia.

Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết các điểm cực Bắc, cực Đông, cực Tây, cực Nam ở nước ta thuộc tỉnh/thành phố nào?

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có đường bờ biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam.

Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên các cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

Câu 2: Trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồi núi ở nước ta.

Câu 3: Trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồng bằng ở nước ta.

Câu 4: Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực bờ biển và thềm lục địa ở nước ta.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng sự phát triển địa hình lãnh thổ nước ta (xét chủ yếu trên đất liền) chịu tác động của nhiều nhân tố và trải qua các giai đoạn chính.

Câu 2: Chứng minh địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Câu 3: Địa hình nước ta đa dạng nhiều kiểu loại, trong đó quan trọng nhất là địa hình đồi núi. Vì sao?

Câu 4: Chứng minh rằng địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo nâng lên làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

Câu 5: Chứng minh rằng sự phát triển địa hình lãnh thổ nước ta (xét chủ yếu trên đất liền) chịu tác động của nhiều nhân tố và trải qua các giai đoạn chính.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.