II. THÔNG HIỂU
Câu 1: Tìm động từ trong đoạn văn sau:
Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt ra, rơi xuống mặt bàn; Thanh định rõ nhìn: con mèo của bà chàng, con mèo già vẫn chơi đùa với chàng ngày trước. Con vật nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai mắt ngọc thạch xanh dương lên nhìn người.
Câu 2: Xác định động từ trong các thành ngữ sau:
- Đi ngược về xuôi
- Nước chảy bèo trôi
- Nhìn xa trông rộng
Câu 3: Phân biệt hai nhóm động từ chỉ hoạt động và nhóm động từ chỉ trạng thái?
|
Động từ chỉ hoạt động |
Động từ chỉ trạng thái |
Động từ |
|
|
Câu 4: Tìm 5 động từ có liên quan đến học tập?
Câu 5: Các từ: ăn, ngủ, học tập, làm việc…có ý nghĩa chung là các từ chỉ gì?
Bài Làm:
Câu 1:
Động từ trong đoạn văn: lẹ làng, rơi, vụt, chơi đùa, nép, phe phẩy, nhìn, rõ nhìn.
Câu 2:
- Động từ trong các thành ngữ:
- Đi, về
- Chảy, trôi
- Nhìn, trông
Câu 3:
|
Động từ chỉ hoạt động |
Động từ chỉ trạng thái |
Động từ |
Chỉ hoạt động (người khác nhìn hay cảm nhận được) Ví dụ: chạy, khát, đi… |
Chỉ trạng thái (người khác không nhìn hay cảm thấy được) Ví dụ: hờn, thích, thương… |
Câu 4:
5 động từ có liên quan đến học tập: nghe, nói, đọc, viết, luyện tập.
Câu 5:
Các từ: ăn, ngủ, học tập, làm việc…có ý nghĩa chung là các từ chỉ hoạt động, trạng thái.