Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 8 cánh diều Chủ đề chung 2 Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Trình bày phạm vi, vị trí của vùng biển và hải đảo Việt Nam.

Câu 2: Trình bày những nét chính về đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.

Câu 3: Trình bày những nét chính về tài nguyên biển đảo Việt Nam.

Câu 4: Trình bày đặc điểm môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam.

Bài Làm:

Câu 1:

- Phạm vi:

+ Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2, là một phần của Biển Đông.

+ Theo Luật biển Việt Nam năm 2012 (phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982), vùng biển Việt Nam bao gồm 5 bộ phận là: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.

- Vị trí:

+ Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Cam-pu-chia. - Các đảo và quần đảo phân bố rộng khắp trên vùng biển nước ta.

+ Các đảo và quần đảo gần bờ tập trung nhiều ở vùng biển đông bắc (tỉnh Quảng Ninh, thành phố Hải Phòng) và vùng biển tây nam (tỉnh Kiên Giang).

+ Hai quần đảo xa bờ là quần đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa) nằm giữa Biển Đông.

+ Vùng biển và hải đảo Việt Nam còn có vị trí chiến lược do nằm trên đường hàng hải và hàng không quốc tế hoạt động rất nhộn nhịp, nối liền các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á, châu Á và các châu lục khác.

+ Vùng biển và hải đảo nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối giữa các vùng lãnh thổ trong nước, cho việc giao thương mở đường ra Biển Đông của một số nước và khu vực xung quanh.

Câu 2:

- Môi trường biển đảo nước ta có đặc điểm đặc trưng là nước biển sạch và không khí trong lành.

+ Các chỉ số về chất lượng môi trường biển đảo đều nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành (tính đến năm 2021).

+ Nhiệt độ và độ ẩm không khí môi trường biển đảo cao, ít biến động; trong năm phụ thuộc vào chế độ gió mùa.

- Môi trường biển đảo nước ta rất nhạy cảm với tác động của tự nhiên và con người. Hiện nay, ở một số nơi đã xảy ra hiện tượng sạt lở bờ biển, tăng lượng chất thải gây ô nhiễm môi trường, suy giảm hệ sinh thái biển.

Câu 3:

- Tài nguyên biển đảo Việt Nam rất phong phú, đa dạng, tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới, bao gồm:

+ Các tài nguyên sinh vật và tài nguyên phi sinh vật; trong đó tài nguyên dầu mỏ, khí đốt và khoáng sản rắn (sắt, ti-tan, cát) là tài nguyên cạn kiệt, không có khả năng phục hồi.

+ Những tài nguyên khác đều có khả năng tái tạo, nếu sử dụng hợp lí có thể khai thác bền vững và sử dụng lâu dài.

- Nguồn tài nguyên biển của Việt Nam đảo tập trung chủ yếu trong vùng biển đảo ven bờ và thềm lục địa.

 - Tài nguyên biển đảo Việt Nam chịu sự tác động mạnh bởi các hoạt động khai thác của con người. Tài nguyên biển đảo không phải là vô tận. Việc gây ô nhiễm môi trường và khai thác không hợp lí tài nguyên đã làm suy giảm, cạn kiệt các tài nguyên biển đảo.

Câu 4: 

- Đặc điểm môi trường:

+ Nước biển sạch và không khí trong lành.

+ Môi trường biển đảo rất nhạy cảm với các tác động của con người.

+ Hiện nay, ở một số nơi đã xảy ra hiện tượng sạt lở bờ biển, tăng lượng chất thải gây ô nhiễm môi trường, suy giảm hệ sinh thái biển.

- Đặc điểm tài nguyên:

+ Tài nguyên rất phong phú, đa dạng, tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới.

+ Nguồn tài nguyên tập trung chủ yếu trong vùng biển đảo ven bờ và thềm lục địa.

+ Chịu sự tác động mạnh bởi các hoạt động khai thác của con người.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 8 cánh diều Chủ đề chung 2 Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Lãnh thổ quốc gia được cấu thành từ những yếu tố nào?

Câu 2: Lãnh thổ quốc gia được cấu thành gồm những vùng nào?

Câu 3: Biển Đông tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?

Câu 4: Đường biên giới quốc gia trên đất liền của Việt Nam dài bao nhiêu km?

Câu 5: Việt Nam có chung đường biên giới quốc gia trên đất liền với những quốc gia nào?

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và cho biết huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào?

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và cho biết huyện đảo Cát Hải và Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh nào?

 

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (2 câu)

Câu 1: Môi trường, tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam ở Biển Đông có những đặc điểm rất đặc sắc. Những đặc điểm đó đã mang đến những thuận lợi, khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông? Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử đã diễn ra như thế nào?

Câu 2: Kể tên một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế của Việt Nam ở Biển Đông.

Câu 2: Phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

Câu 3: Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ chỉ quyền biển đảo Việt Nam.

Câu 4: Hãy liệt kê những cột mốc thời gian mà Việt Nam ký kết hiệp định với các nước Campuchia, Malaysia, Philippine, Inđônêxia về những vấn đề liên quan đến Biển Đông.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.