Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Tin học 8 CTST bài 2: Thông tin trong môi trường số

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Thông tin số (thông tin kĩ thuật số) là gì? Đâu là nguồn thông tin số lớn nhất hiện nay? Trình bày đặc điểm của thông tin số.

Câu 2: Trình bày những biểu hiện cho thấy thông tin số có công cụ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi, truyền hiệu quả, nhanh chóng.

Câu 3: Thế nào là thông tin không đáng tin cậy?

Câu 4: Em hãy trình bày một số yếu tố cơ bản giúp em có thể nhận biết về độ tin cậy của thông tin trên Internet.

Câu 5: Kể tên ứng dụng thu thập thông tin của người dùng có trong hình ảnh dưới đây và cho biết:

  1. a) Tổ chức, cá nhân nào sở hữu các ứng dụng đó?
  2. b) Mỗi ứng dụng thu thập dạng thông tin nào?

Câu 5: Kể tên ứng dụng thu thập thông tin của người dùng có trong hình ảnh dưới đây và cho biết: a) Tổ chức, cá nhân nào sở hữu các ứng dụng đó? b) Mỗi ứng dụng thu thập dạng thông tin nào?

Câu 6: Thông tin dưới đây được trích từ bài báo trên trang web của báo điện tử ZingNews. Em hãy cho biết bài báo này chứa những thông tin dạng nào?

Câu 6: Thông tin dưới đây được trích từ bài báo trên trang web của báo điện tử ZingNews. Em hãy cho biết bài báo này chứa những thông tin dạng nào?

Nguồn: https://zingnews.vn/covid-19-co-the-tang-40-nguy-co-mac-benh-tu-mien-post1406743.html

 

Bài Làm:

Câu 1:

- Thông tin số (thông tin kĩ thuật số) là thông tin được thu thập lưu trữ, xử lí, truyền, trao đổi thông qua các thiết bị, phương tiện công nghệ kĩ thuật số.

- Internet là nguồn thông tin số khổng lồ, thông dụng nhất hiện nay.

- Thông tin số có những đặc điểm sau

+ Rất đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều

+ Được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân

+ Có tính bản quyền

+ Có độ tin cậy rất khác nhau

+ Có các công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, truyền và xử lí hiệu quả.

Câu 2:

- Thông tin trên Internet có thể được tìm thấy dễ dàng, nhanh chóng bằng máy tìm kiếm

- Ảnh kĩ thuật số có thể được chỉnh sửa bằng phần mềm xử lí ảnh

- Phần mềm bảng tính cho phép thực hiện hiệu quả việc tính toán, sắp xếp, lọc dữ liệu và biểu diễn dữ liệu dưới dạng biểu đồ, đồ thị

- Có công cụ chuyển đổi từ chữ viết sang giọng nói và ngược lại.

Câu 3: 

* Thông tin không đáng tin cậy có thể là:

- Thông tin không trung thực, mang tính chất lừa dối.

- Thông tin đồn thổi, dẫn em đến kết luận thiếu căn cứ.

- Thông tin thiếu kiểm chứng dẫn em đến quyết định sai lầm.

Câu 4: 

Một số yếu tố cơ bản giúp nhận biết về độ tin cậy của thông tin trên Internet:

- Tác giả:

+ Người cung cấp thông tin, tác giả có uy tín, trách nhiệm, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn sâu về lĩnh vực của bài viết thì độ tin cậy càng cao.

+ Ví dụ: Thông tin về thay đổi lịch học do giáo viên cung cấp hay hướng dẫn biện pháp phòng chống dịch bệnh của các chuyên gia y tế là những thông tin đáng tin cậy.

- Tính cập nhật: Bài viết có nội dung được cập nhật thông tin, sự kiện, kết quả mới, đính chính thông tin đã đăng tải thường có độ tin cậy cao hơn.

- Mục đích của bài viết: Những bài biết có mục đích quảng cáo, không có tính định kiến, không nhằm mục đích xâm phạm, bôi nhọ tổ chức, cá nhân thường có độ tin cậy cao hơn.

- Nguồn thông tin:

+ Nguồn thông tin từ cơ quan, tổ chức có thẩm quyền được kiểm duyệt trước khi đăng tải sẽ có độ tin cậy cao hơn.

+ Ngược lại, những thông tin trên trăng web có tính chất quảng cáo, bán hàng hay thông tin do người dùng cá nhân đăng tải trên mạng xã hội thường có độ tin cậy thấp hơn.

- Trích dẫn: Bài viết có trích dẫn nguồn thông tin sử dụng trong bài, cung cấp dẫn chứng để xác định mình sẽ có độ tin cậy cao hơn.

Câu 5:

  1. a) - Hình 1: Mạng xã hội Facebook do công ty Meta sở hữu.

    - Hình 2: Youtube do Google sở hữu.

    - Hình 3: Google Map do Google sở hữu.

  1. b) Facebook thu thập thông tin dạng văn bản, hình ảnh.

    Youtube thu thập thông tin dạng video.

    Google Map thu thập và lưu trữ dữ liệu bản đồ

Câu 6:

Thông tin trong bài báo có dạng văn bản và hình ảnh.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Tin học 8 chân trời bài 2: Thông tin trong môi trường số

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Theo em, tại sao ngày nay nhiều người có thói quen tìm kiếm thông tin trên Internet thay vì trên sách, báo truyền thống?

Câu 2: Trình bày tầm quan trọng của việc biết khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy. Lấy ví dụ minh họa.

Câu 3: Việc khai thác thông tin đáng tin cậy và biết khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy có ý nghĩa như thế nào đối với người dùng Internet? Em hãy lấy ví dụ minh họa.

Câu 4: Theo em, vì sao ngày nay tin giả xuất hiện ngày càng nhiều trên mạng xã hội?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Theo em, ại sao ngày nay nhiều người có thói quen đọc báo trên Internet để cập nhật tin tức?

Câu 2: Theo em, nên hay không nên tự chữa bệnh theo các hướng dẫn được chia sẻ trên Internet? Tại sao? Cho ví dụ minh hoạ.

Câu 3: Từ hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân, em hãy cho ví dụ về việc khai thác các nguồn thông tin không đáng tin cậy có thể dẫn đến những kết quả không mong muốn.

Câu 4: Em hãy tự xây dựng cho mình một bộ quy tắc để tỉnh táo khi sử dụng mạng xã hội, tránh việc tiếp nhận và truyền bá tin tức giả?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Minh muốn tìm kiếm thông tin về việc khai báo tạm trú cho một người bạn nước ngoài của mình tại Việt Nam, Minh đã truy cập vào Trang thông tin điện tử Cổng dịch vụ công Bộ Công An (https://dichvucong.bocongan.gov.vn/). Em có đồng ý với cách làm của Minh hay không? Dựa vào yếu tố nào khiến em xác định được Minh đã tìm được nguồn thông tin đáng tin cậy?

Câu 2: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu ví dụ cụ thể cho thấy có những thông tin đáng tin cậy mang giá trị to lớn trong hoạt động kinh tế - xã hội.

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải tin học 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải tin học 8 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.