Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 11 cánh diều bài 1: Sóng

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Hãy trình bày những hiểu biết của em về văn bản Sóng (tác giả, thể loại, nội dung,…)

Câu 2: Hãy trình bày những thông tin cơ bản về tác giả Xuân Quỳnh. 

Câu 3: Em có nhận xét gì về âm điệu, nhịp điệu của bài thơ? Âm điệu, nhịp điệu đó được tạo nên bởi những yếu tố nào?

Câu 4: Hình tượng bao trùm, xuyên suốt bài thơ là hình tượng sóng. Mạch liên kết các khổ thơ là những khám phá liên tục về sóng. Hãy phân tích hình tượng này.

Bài Làm:

Câu 1: 

- Tác giả: Xuân Quỳnh

- Thể loại: Thơ

- Bài thơ, được sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực tế ở vùng biển Diêm Điền (Thái Bình), là một bài thơ đặc sắc viết về tình yêu, rất tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh.

- Bài thơ in trong tập Hoa dọc chiến hào.

- Bài thơ Sóng thể hiện chân thực, tinh tế vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ luôn khao khát được yêu thương, gắn bó, một trái tim luôn trăn trở, lo âu, một tấm lòng luôn mong được hi sinh, dâng hiến cho tình yêu. Bài thơ là sự vận động và phát triển song hành của hai hình tượng: sóng và em. Em là cái tôi trữ tình của nhà thơ, là hình tượng được miêu tả trong những cung bậc khác nhau của tình yêu. Sóng chính là hình ảnh ẩn dụ cho trái tim người phụ nữ đang yêu, là sự hoá thân, phân thân của em.

Câu 2:

- Xuân Quỳnh (1942 – 1988) tên khai sinh là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh, quê ở La Khê, thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Xuất thân từ một gia đình công chức, mồ côi mẹ từ nhỏ, Xuân Quỳnh ở với bà nội. Xuân Quỳnh từng là diễn viên múa Đoàn Văn công nhân dân Trung ương, là biên tập viên báo Văn nghệ, biên tập viên Nhà xuất bản Tác phẩm mới, Uỷ viên Ban Chấp hành Hội Nhà văn Việt Nam khoá III.

- Tác phẩm chính: thơ Tơ tằm – Chồi biếc (in chung, 1963), Hoa dọc chiến hào (1968), Gió Lào cát trắng (1974), Lời ru trên mặt đất (1978), Tự hát (1984), Hoa cỏ may (1989), Bầu trời trong quá trứng (thơ viết cho thiếu nhi, 1982); truyện thơ Truyện Lưu Nguyễn (1985).

- Xuân Quỳnh là một trong số những nhà thơ tiêu biểu nhất của thế hệ các nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ. Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, tươi tắn, vừa chân thành, đầm thắm và luôn da diết trong khát vọng về hạnh phúc bình dị đời thường. Năm 2017, Xuân Quỳnh được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.

Câu 3:

– Âm điệu của bài thơ Sóng là âm điệu của những con sóng trên biển cả, và sâu xa hơn, chính là nhịp của những con sóng lòng nhiều cung bậc, sắc thái cảm xúc trong trái tim nữ thi sĩ.

- Âm điệu đó được tạo nên bởi hai yếu tố chính: thể thơ năm chữ và phương thức tổ chức ngôn từ, hình ảnh. Thể thơ năm chữ cùng với sự linh hoạt, phóng túng khi ngắt nhịp, phối âm đã gợi lên thật ấn tượng nhịp sóng biển (và cả sóng lòng nữa) khi dịu êm, khoan thai, khi dồn dập, dữ dội.

Câu 4:

Hình tượng bao trùm, xuyên suốt bài thơ là hình tượng sóng.

– Ở lớp nghĩa thực, hình tượng sóng được miêu tả cụ thể, sinh động, với nhiều trạng thái mâu thuẫn, trái ngược nhau.

– Ở lớp nghĩa biểu tượng, sóng như có hồn, có tính cách, tâm trạng, biết bộc bạch, giãi bày, biết diễn tả sự phong phú, phức tạp nhiều khi đầy mâu thuẫn trong tâm hồn người phụ nữ đang yêu: khi bồng bột sôi nổi, lúc kín đáo sâu sắc; vừa đắm say vừa tỉnh táo; vừa nồng nhiệt vừa âm thầm,... Tất cả làm nổi bật trạng thái bất yên, thao thức nhưng tràn đầy hạnh phúc (“Vì tình yêu muôn thuở – Có bao giờ đứng yên.” – Xuân Quỳnh, Thuyền và biển).

– Hình tượng sóng được khắc hoạ cụ thể, sinh động và toàn vẹn qua mạch kết nối các khổ thơ. Qua từng khổ thơ, hình tượng sóng được liên tục khám phá, phát hiện. Những ý nghĩ, những liên tưởng về biển, về sóng và gió cùng với những câu hỏi liên tiếp được đặt ra đã diễn tả tinh tế mà sâu sắc những tình cảm, những trạng thái tâm hồn của người phụ nữ đang yêu.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Ngữ văn 11 cánh diều bài 1: Sóng

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Giữa sóng và em trong bài thơ có mối quan hệ như thế nào? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kết cấu của bài thơ? Người phụ nữ đang yêu tìm thấy sự tương đồng giữa các trạng thái của tâm hồn mình với những con sóng. Hãy chỉ ra sự tương đồng đó.

Câu 2: Hình tượng sóng và em được nhà thơ xây dựng với dụng ý nghệ thuật như thế nào?

Câu 3: Theo em, vì sao bài thơ đã sống được rất lâu trong lòng độc giả?

Câu 4: Hãy phân tích 4 khổ thơ đầu của bài thơ.

Câu 5: Hãy phân tích 5 khổ thơ cuối của bài thơ.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Khổ thơ thứ 4 là một cách cắt nghĩa “rất Xuân Quỳnh” về quy luật của tình yêu. Em hiểu cách cắt nghĩa ấy như thế nào?

Câu 2: Kết cấu bài thơ dựa trên sự tương đồng giữa tâm trạng người phụ nữ đang yêu với những con sóng. Hãy chỉ ra sự tương đồng đó và hiệu quả thẩm mĩ từ nghệ thuật kết cấu của bài thơ.

Câu 3: Những xúc cảm trong tình yêu (nỗi nhớ, niềm thương, sự lo âu, khát khao gắn bó dài lâu, cảm giác hạnh phúc,…) thường mang tính phổ quát nhưng mỗi nhà thơ lại có cách nói riêng. Theo em, đâu là cái riêng của Xuân Quỳnh ở bài thơ Sóng?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Trình bày cảm nhận của em về bài thơ.

Câu 2: Tìm đọc bài thơ Vội vàng (Xuân Diệu). Cảm xúc của Xuân Quỳnh về tình yêu trong bài Sóng có điểm nào gần gũi với cảm xúc của Xuân Diệu trong bài Vội vàng?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải kinh tế pháp luật 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải kinh tế pháp luật 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.