1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Thế nào là dụng cụ cơ khí cầm tay? Cho ví dụ.
Câu 2: Em hãy cho biết phạm vi sử dụng của dụng cụ cơ khí cầm tay.
Câu 3: Thế nào là vạch dấu?
Câu 4: Thế nào là cắt kim loại bằng cưa tay?
Câu 5: Thế nào là đục kim loại?
Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu một vài chi tiết về thước lá (vật liệu chế tạo, chiều dày, chiều rộng, chiều dài, mục đích sử dụng,…)
Câu 7: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu một vài chi tiết về thước cặp (vật liệu chế tạo, mục đích sử dụng,…)
Bài Làm:
Câu 1:
Dụng cụ cơ khí cầm tay là những dụng cụ thường có kích thước nhỏ gọn, dễ cầm nắm.
Ví dụ: dụng cụ lấy dấu, búa, đục, cưa, dũa,…
Câu 2:
Dụng cụ cơ khí cầm tay thường được sử dụng trong các hộ gia đình và các xưởng gia công sản xuất hoặc sửa chữa các vật dụng liên quan đến cơ khí.
Câu 3:
Vạch dấu là xác định ranh giới giữa chi tiết cần gia công với phần lượng dư hoặc xác định vị trí tương quan các bề mặt.
Câu 4:
Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu.
Câu 5:
Đục kim loại là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5 mm.
Câu 6:
Thước thường được chế tạo bằng thép hợp kim, ít giãn nở nhiệt và không gỉ. Thước lá thường có chiều dày từ 0,9 đến 1,5 mm, chiều rộng từ 10 đến 25 mm, chiều dài từ 150 đến 1000 mm. Trên thước có các vạch cách nhau 1 mm.
Thước lá dùng để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm.
Câu 7:
Thước cặp được chế tạo bằng hợp kim không gỉ, có độ chính xác cao (từ 0,1 đến 0,02 mm). Thước cặp dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ,… với những kích thước không lớn lắm.