Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Công nghệ 8 KNTT bài 14: Khái quát về mạch điện

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Mạch điện là gì?

Câu 2: Em hãy lập sơ đồ cấu trúc của mạch điện.

Câu 3: Em hãy cho biết vai trò của nguồn điện và kể tên các nguồn phát ra nguồn điện.

Câu 4: Em hãy cho biết vai trò của truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ. Cho ví dụ.

Câu 5: Em hãy cho biết vai trò của phụ tải.

Câu 6: Em hãy nêu vai trò của các kí hiệu quy ước trên sơ đồ mạch điện.

Câu 7: Em hãy cho biết khái niệm mạch điện điều khiển.

Bài Làm:

Câu 1: 

Mạch điện là một tập hợp các phần tử như nguồn điện; phụ tải; thiết bị đóng cắt, điều khiển và bảo vệ được nối với nhau bằng dây dẫn để thực hiện chức năng nhất định.

 

Câu 2:

Sơ đồ cấu trúc của mạch điện gồm 3 khối:

Nguồn điện → Truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ → Phụ tải.

 

Câu 3: 

Nguồn điện cung cấp năng lượng điện cho mạch điện hoạt động. Nguồn điện có thể lấy từ pin, acquy, lưới điện,…

 

Câu 4: 

Truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ dùng để truyền tải, đóng cắt nguồn điện, bảo vệ mạch điện khỏi bị quá tải, chập cháy. Ví dụ: dây dẫn, công tắc, cầu chì, ap to mát, cầu dao,…

 

Câu 5:

Phụ tải là phần tử sử dụng nang lượng điện như: đèn điện, quạt điện,…

 

Câu 6: 

Trên các sơ đồ mạch điện, người ta sử dụng các kí hiệu quy ước để biểu thị các phần tử trong mạch điện để giúp cho việc thông tin dễ dàng hơn.

 

Câu 7: 

Mạch điện điều khiển là mạch điện được sử dụng để thực hiện chức năng điều khiển.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Công nghệ 8 kết nối bài 14: Khái quát về mạch điện

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Cho các thiết bị gồm pin, dây dẫn, cầu chì, đèn điện. Hãy cho biết các thiết bị trên thuộc phần tử nào?

Câu 2: Cho các thiết bị gồm acquy, công tắc, quạt điện. Hãy cho biết các thiết bị trên thuộc phần tử nào?

Câu 3: Cho các thiết bị gồm lưới điện, cầu dao, điều hòa. Hãy cho biết các thiết bị trên thuộc phần tử nào?

Câu 4: Cho các thiết bị gồm lưới điện, ti vi, tủ lạnh. Hãy cho biết trong các thiết bị trên thiếu phần tử nào?

Câu 5: Cho các thiết bị gồm nồi cơm điện, bếp từ, đèn điện, bếp hồng ngoại. Hãy cho biết trong các thiết bị trên thiếu phần tử nào?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Câu 1: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Câu 2: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Câu 2: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Câu 3: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Câu 3: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Câu 4: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Câu 4: Cho các kí hiệu sau, hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Câu 5: Cho một số phần tử của mạch điện có trong hình dưới đây. Hãy gọi tên các phần tử đó.

Câu 5: Cho một số phần tử của mạch điện có trong hình dưới đây. Hãy gọi tên các phần tử đó.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả hoạt động của cảm biến khói. Em hãy tìm hiểu và cho biết nguyên lí hoạt động của cảm biến này.

Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả hoạt động của cảm biến khói. Em hãy tìm hiểu và cho biết nguyên lí hoạt động của cảm biến này.

Câu 2: Hình vẽ dưới đây mô tả hoạt động của cảm biến độ ẩm. Em hãy tìm hiểu và cho biết nguyên lí hoạt động của cảm biến này.

Câu 2: Hình vẽ dưới đây mô tả hoạt động của cảm biến độ ẩm. Em hãy tìm hiểu và cho biết nguyên lí hoạt động của cảm biến này.

Câu 3: Hình vẽ dưới đây mô tả hoạt động của cảm biến tiệm cận. Em hãy tìm hiểu và cho biết nguyên lí hoạt động của cảm biến này.

Câu 3: Hình vẽ dưới đây mô tả hoạt động của cảm biến tiệm cận. Em hãy tìm hiểu và cho biết nguyên lí hoạt động của cảm biến này.

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải công nghệ 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải công nghệ 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.