Câu 77: Quá trình tạo nước tiểu xảy ra ở cấu trúc nào trong thận?

Câu 77: Quá trình tạo nước tiểu xảy ra ở cấu trúc nào trong thận?

A. Cầu thận.

B. Nang Bowman.

C. Ống thận.

D. Đơn vị thận (nephron).

Bài Làm:

D. Đơn vị thận (nephron).

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Sinh học 11 Kết nối Chương I: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Câu 1: Nguồn năng lượng khởi đầu sự sống trên trái đất là?

A. Năng lượng ánh sáng mặt trời

B. Hóa năng

C. Điện năng

D. Năng lượng phóng xạ

Xem lời giải

Câu 2: Khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật, có bao nhiêu ý sau đây sai?

1. Cung cấp nguyên liệu xây dựng cơ thể

2. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống

3. Tạo ra các chất tham gia quá trình điều hòa quá trình sinh trưởng và phát triển, sinh sản

4. Các chất dẫn truyền thần kinh trong các phản xạ ở động vật hay các hormone tham gia vào các vận động cảm ứng ở thực vật được thực hiện trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Xem lời giải

Câu 3: Những dấu hiệu nào sau đây là đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

1. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất

2. Tăng số lượng và kích thước tế bào

3. Thải các chất vào môi trường

4. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào

5.  Phân hóa tế bào thành nhiều loại có cấu trúc và chức năng khác nhau

6. Được điều hòa bởi các hormone hoặc theo cơ chế thần kinh-thể dịch 

A. 1,2,3,4

B. 1,3,4,5

C. 1,3,5,6

D. 3,4,5,6

Xem lời giải

Câu 4: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn và diễn ra trong trình tự nào sau đây?

A. Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng

B. Quang hợp → Hô hấp → Tổng hợp ATP

C. Tích lũy năng lượng → Giải phóng năng lượng → Huy động năng lượng

D. Quang hợp → Hô hấp → Huy động năng lượng

Xem lời giải

Câu 5: Nhóm sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật dị dưỡng

A. Nấm men, trùng roi xanh, dế mèn

B. Nấm hương, tảo nâu, giun đất

C. Nấm mốc, vi khuẩn lam, cây bắt mồi

D. Nấm rơm, vi khuẩn H.pylori, san hô

Xem lời giải

Câu 6:  Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của nước đối với thực vật?

A. Tham gia vào thành phần cấu tạo của tế bào

B. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật chủ yếu thông qua quá trình thoát hơi nước

C. Là thành phần cấu tạo của các hợp chất hữu cơ như protein, lipid, carbohydrate,...

D. Là nguyên liệu, môi trường cho các phản ứng hóa sinh diễn ra trong tế bào 

Xem lời giải

Câu 7: Nguyên tố potassium (K) có vai trò gì trong cây?

A. Là thành phần cấu tạo của diệp lục

B. Điều tiết áp suất thẩm thấu của tế bào, thúc đẩy vận chuyển các sản phẩm quang hợp về cơ quan dự trữ.

C. Là thành phần cấu tạo của nucleic acid, các enzyme và tham gia vào quá trình tổng hợp diệp lục.

D. Điều tiết quá trình trao đổi nitrogen ở thực vật

Xem lời giải

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây chỉ sự khác nhau giữa cơ chế hấp thụ khoáng chủ động và bị động?

A. Rễ cần năng lượng để hấp thụ khoáng theo cơ chế thụ động, trong khi cơ chế chủ động không tiêu tốn năng lượng

B. Theo cơ chế chủ động, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi

có nồng độ thấp, trong khi ở cơ chế thụ động, chất khoáng đi ngược chiều gradien nồng độ.

C. Năng lượng chỉ được sử dụng khi chất khoáng được vận chuyển ngược chiều gradien nồng độ theo cơ chế chủ động.

D. Chất khoáng được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thập trong cả cơ chế chủ động và bị động nhưng chỉ có cơ chế chủ động là cân sử dụng năng lượng.

Xem lời giải

Câu 9: Khi nói về con đường vận chuyển nước và chất khoáng ở rễ, những phát biểu nào dưới đây là đúng?

1. Nước và chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo con đường gian bào và con đường tế bào chất.

2. Trong con đường gian bào, nước và chất khoáng được vận chuyển qua các không bào trước khi đi vào hệ thống mạch gỗ.

3. Đai Caspary tham gia kiểm soát lượng chất khoáng vận chuyển theo con đường gian bào.

4. Cầu sinh chất nối giữa các tế bào tham gia vào quá trình vận chuyển nước và chất khoáng theo con đường tế bào chất.

Phương án trả lời đúng là:

A. 1, 2, 3

B. 1, 3, 4

C. 2, 3, 4

D. 1, 2, 4

Xem lời giải

Câu 10: Liên quan đến dòng mạch gỗ, nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Mạch gỗ vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân và lá.

B. Trong mạch gỗ, nước và chất khoáng chỉ được vận chuyển theo chiều dọc, từ dưới lên trên.

C. Ngoài nước và chất khoáng, dịch mạch gỗ còn chứa các chất hoà tan khác như đường, amino acid, hormone.,...

D. Lực kéo từ thoát hơi nước, lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa phân tử nước với thành mạch dẫn, lực đầy của áp suất rễ là các động lực vận chuyển của dòng mạch gỗ.

Xem lời giải

Câu 11: Những nhận định nào dưới đây về đặc điểm của dòng mạch rây là đúng?

1. Các chất vận chuyển trong dòng mạch rây có thể di chuyền theo hai hướng, từ lá xuống thân, rễ hoặc theo chiều ngược lại.

2. Các tế bào cầu tạo nên mạch rây (tế bào kèm và ng rây) là các tế bào chết.

3. Đường sucrose là thành phần chính của dịch mạch rây.

4. Các chất được vận chuyển trong mạch rây ngược chiều với gradient nồngđộ của chúng.

Phương án trả lời đúng là:

A. 1, 2

B. 1, 3

C. 2, 3

D. 1, 4

Xem lời giải

Câu 12: Thực vật có thể dự trữ nitrogen dưới dạng NH4+ theo con đường nào dưới đây?

A. NO3- → NH4+

B. NH4+ + keto acid → amino acid.

C. NH4+ + amino dicarboxylic → amide.

D. N2 + H2 → NH4+

Xem lời giải

Câu 13: Nguyên nhân nào dưới đây là lí do chính khiến cây chết khi bị ngập úng trong thời gian dài?

A. Rễ cây hấp thụ quá nhiều nước.

B. Rễ cây hấp thụ quá nhiều chất khoáng.

C. Rễ cây không hô hấp được do thiếu oxygen.

D. lon khoáng bị lắng xuống tầng nước ngầm nên cây không hấp thụ được.

Xem lời giải

Câu 14: Nitrogen tồn tại trong xác thực vật, động vật, vi sinh vật là dạng

A. nitrogen hữu cơ, cây trồng có thể hấp thụ trực tiếp không qua chuyển hoá.

B. nitrogen dễ tan và dễ bị rửa trôi, cây trồng chỉ hấp thụ được một phần.

C. nitrogen hữu cơ, không tan, cây trồng chỉ hấp thụ được sau khi được truyền hóa thành dạng dễ tan nhờ vi sinh vật.

D. nitrogen tự do, cây trồng chỉ hấp thụ được nhờ vai trò của các nhóm vi sinh vật cố định đạm

Xem lời giải

Câu 15: Những lí do nào dưới đây giải thích cho việc cân tránh tưới nước cho cây vào buổi trưa trong những ngày nắng nóng?

1. Vì nhiệt độ cao làm đóng khí khổng, nước không bị mất đi qua quá trình thoát hơi nước.

2. Vì nước có thể đọng lại trên lá cây tạo thành các thấu kính hội tụ hấp thụ năng lượng mặt trời làm cháy lá cây

3. Vì nhiều độ mặt đất cao, nước tưới vào sẽ bốc hơi nóng làm héo lá

4. Vì độ ẩm không khí cao, thoát hơi nước ở lá giảm 

Phương án trả lời đúng là:

A. 1, 2

B. 1, 3

C. 2, 3

D. 1, 4

Xem lời giải

Câu 16: Khi nồng độ ion K+ trong đất là 0,5%, trong cây là 0,3%, cây cần K và sẽ hấp thụ K+ theo cơ chế nào sau đây?

A. Hấp thụ thụ động.

B. Hấp thụ chủ động.

C.Hấp thụ theo cơ chế khuếch tán.

D. Hấp thụ theo cơ chế thẩm thấu.

Xem lời giải

Câu 17: Ở thực vật C3, khi giảm nồng độ CO2 thì lượng 3-PGA và RuBP trong chu trình Calvin thay đổi như thế nào?

A. 3-PGA tăng, RuBP giảm.

B. 3-PGA, RuBP đều giảm.

C. 3-PGA, RuBP đều tăng.

D. 3-PGA giảm, RuBP tăng

Xem lời giải

Câu 18: Con đường cố định CO2 của thực vật CAM và thực vật C4 khác nhau chủ yếu ở:

A. chất tham gia và sản phẩm tạo thành.

B. không gian và thời gian diễn ra.

C. sản phẩm ổn định đầu tiên.

D. chất nhận CO2.

Xem lời giải

Câu 19: Cho các phát biểu sau:

1. Các loại lá già có màu vàng, màu đỏ hay các loại quả gấc, xoài, cà chua.... đều chứa nhiều carotenoid.

2. Trong quá trình chiết rút diệp lục hay carotenoid, không được cho nước hay cồn trong ống nghiệm ngập mẫu vật.

3. Các thao tác chiết rút carotenoid từ lá, quả, củ có màu vàng tương tự như chiết rút diệp lục.

4. Lá có màu xanh hay lá có màu vàng hoặc đỏ chứa lượng diệp lục tương tự nhau, còn carotenoid ở lá vàng, hoặc đỏ thì nhiều hơn so với lá xanh.

Các phát biểu đúng là:

A. 1, 2

B. 1, 3

C. 2, 3

D. 2, 4

Xem lời giải

Câu 20: Cho các phát biểu sau:

1. Sử dụng băng dính đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt là để không cho ánh sáng xuyên qua lá, như vậy diệp lục sẽ không hấp thụ ánh sáng đề quang hợp tạo thành tính bột.

2. Đun sôi cách thuỷ chiếc lá đã bỏ băng dính đen có tác dụng rửa sạch vết băng dính để lại

3. Đặt chậu cây khoai tây trong bóng tối 2 ngày để tinh bột có sẵn trong lá trước đó được sử dụng hết.

4. Sử dụng băng dính đen có thể biết được cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng.

5. Thả thêm cành rong vào bể cá vì rong có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây hại cho cá.

6.  Cho cành rong vào trong ống nghiệm có nước, để phần cuống rong hướng lên trên để khí oxygen tạo thành sẽ theo mạch dẫn thoát ra phía đầu cuống ra ngoài. 

Các phát biểu đúng là:

A. 1, 2 và 3.

B. 1, 3 và 6. 

C. 2, 3 và 5.

D. 2, 4 và 5.

Xem lời giải

Câu 21: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trình tự nào dưới đây?

A. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron hô hấp.

B. Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền e hô hấp.

C. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Krebs.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Krebs → Đường phân.

Xem lời giải

Câu 28:  Những phát biểu nào sau đây về quá trình tiêu hoá ở động vật là đúng?

1. Ống tiêu hoá được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo sự chuyên hóa về chức năng

2. Trong túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào

3. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hóa nội bào

4. Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào

Phương án trả lời đúng là: 

A. 1, 2

B. 1, 3

C. 3, 4

D. 1, 4

Xem lời giải

Câu 32: Những phát biểu nào sau đây là đúng?

1. Enzyme pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng phân giải protein thành các amino acid.

2. Enzyme lipase do mật tiết ra có tác dụng phân giải lipid thành acid béo và glycerol. 

3. Enzyme amylase do các tuyến nước bọt tiết ra có tác dụng thuỷ phân tinh bột thành đường glucose. 

4. Enzyme trypsin do tuyến tuy tiết ra phân giải các peptide thành amino acid.

Phương án trả lời đúng là

A. 1,2 

B. 2,3

C. 3,4 

D. 2,4

Xem lời giải

Câu 36: Ở người, loại chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể?

A. Chất bột 

B. Chất đạm

C. Chất béo

D. Chất khoáng

Xem lời giải

Câu 37: Bề mặt trao đổi khí ở động vật là:

A. Bộ phận hoặc cơ quan thực hiện trao đổi khí O2 và CO2

B. Bộ phận hoặc cơ quan dẫn khí từ môi trường vào cơ thể

C. Bộ phận hoặc cơ quan hấp thụ O2

D. Bộ phận hoặc cơ quan vận chuyển O2 vào tế bào và đưa CO2 ra khỏi cơ thể

Xem lời giải

Câu 42: Nhóm động vật nào sau đây có hình thức trao đổi khí khác với các nhóm động vật còn lại?

A. Giun dẹp.

B. Thuỷ tức.

C. Động vật nguyên sinh.

D. Lưỡng cư.

Xem lời giải

Câu 48: Nhóm sinh vật nào sau đây trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?

A. Thuỷ tức, giup dẹp, ếch.

B. Giun đất, ếch, châu chấu.

C. Sứa, bọt biển, tôm.

D. Nhện, ếch, thằn lằn.

Xem lời giải

Câu 50: Những phát biểu nào sau đây đúng?

1. Phổi người và Thú có rất nhiều phế nang.

2. Phổi Chim không có phế nang.

3. Phổi ếch có rất ít phế nang nhưng có nhiều mao mạch khí trên da.

4. Mao mạch khí có cấu tạo khác với phế nang nhưng có chức năng tương tự như phế nang.

Phương án trả lời đúng là

A. 1, 2, 4.

B. 2, 3, 4.

C. 1, 3, 4.

D. 1, 2, 3.

Xem lời giải

Câu 51: Bộ phận nào sau đây không có ở cơ quan hô hấp của Chim?

A. Túi khí.

B. Phổi.

C. Phế nang.

D. Khí quản.

Xem lời giải

Câu 52: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi khí ở động vật?

1. Bề mặt trao đổi khí càng lớn thì hiệu quả trao đổi khí càng cao.

2. Bề mặt trao đổi khí luôn ẩm ướt và có nhiều mao mạch máu.

3. O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí ở dạng hoà tan.

4. O2 và CO2 đi qua bề mặt trao đổi khí theo hai cơ chế thụ động và chủ động.

Phương án trả lời đúng là:

A. 1, 2.

B. 2, 3.

C. 3, 4.

D.1, 3.

Xem lời giải

Câu 59: Một chu kì tim kéo dài khoảng

A. 0,1 s.

B. 0,3 s.

C. 0,4 s.

D. 0,8 s.

Xem lời giải

Câu 62: Những hoạt động nào sau đây có hại cho hệ tuần hoàn?

1. Ăn nhiều tinh bột và mỡ.

2. Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.

3. Ít vận động.

4. Ăn nhạt.

5. Ăn nhiều rau, quả.

6. Thường xuyên xem phim kinh dị.

Phương án trả lời đúng là:

A. 1, 3, 6.

B. 2, 4, 6.

C. 1, 3, 5.

D. 4, 5, 6.

Xem lời giải

Câu 67: Bộ phận nào sau đây giữ chức năng điều khiển hoạt động điều hoà tim mạch?

A. Tim.

B. Mạch máu.

C. Hành não.

D. Tuyến trên thận.

Xem lời giải

Câu 69: Máu di chuyển một chiều trong hệ mạch là do

A. sức đẩy của tim, sự đàn hồi của thành động mạch, các van động mạch và tĩnh mạch.

B. sức hút của tim, sự đàn hồi của tĩnh mạch và các van tĩnh mạch.

C. tim co bóp, thành mạch đàn hồi và các van tim.

D. sức đẩy và sức hút của tim, sự đàn hồi của thành mạch và các van.

Xem lời giải

Câu 70: Nguyên nhân nào khiến vận tốc dòng máu giảm trong hệ mạch từ động mạch lớn đến động mạch nhỏ, thấp nhất ở mao mạch và sau đó tăng dần từtĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn?

A. Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

B. Do sức đẩy của tim tăng dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

C. Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch giảm dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

D. Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim giảm dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

Xem lời giải

Câu 71: Huyết áp giảm dần trong hệ mạch là do

A. lực ma sát giữa máu với thành mạch và lực ma sát giữa các phần tử máu tăng dần trong hệ mạch.

B. lực ma sát giữa máu với thành mạch và lực ma sát giữa các phần tử máu giảm dần trong hệ mạch.

C. lực ma sát giữa máu với thành mạch tăng dần và lực ma sát giữa các phần tử máu giảm dần trong hệ mạch.

D. độ dày thành mạch máu tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.

Xem lời giải

Câu 72: Điểm giống nhau giữa hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở là

A. đều có cấu tạo tim giống nhau.

B. đều có các động mạch.

C. áp lực và vận tốc máu trong hệ mạch đều trung bình hoặc cao.

D. đều có dịch tuần hoàn là máu màu đỏ.

Xem lời giải

Câu 73: Điều nào sau đây đúng khi nói về kháng nguyên?

A. Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.

B. Kháng nguyên có bản chất là protein.

C. Độc tố của vi khuẩn, nọc rắn không phải là kháng nguyên.

D. Mỗi kháng nguyên có một số quyết định kháng nguyên giúp tế bào miễn dịch và kháng thể nhận biết được kháng nguyên tương ứng.

Xem lời giải

Câu 74: Yếu tố nào sau đây đặc trưng cho miễn dịch dịch thể?

A. Tế bào trình diện kháng nguyên.

B. Tế bào T hỗ trợ.

C. Tế bào T độc.

D. Kháng thể.

Xem lời giải

Câu 75: Tế bào nào sau đây tham gia vào quá trình hoạt hoá tế bào B?

A. Tế bào trình diện kháng nguyên.

B. Tế bào T hỗ trợ.

C. Tế bào T độc.

D. Đại thực bào.

Xem lời giải

Câu 76: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về miễn dịch nguyên phát và miễn dịch thứ phát?

A. Cả miễn dịch nguyên phát và thứ phát đều thuộc loại miễn dịch đặc hiệu.

B. Miễn dịch nguyên phát được tạo ra khi cơ thể lần đầu tiên tiếp xúc với kháng nguyên.

C. Miễn dịch thứ phát có hiệu quả kháng bệnh kém hơn miễn dịch nguyên phát.

D. Tiêm chủng vaccine giúp cơ thể chủ động tạo ra miễn dịch nguyên phát ở người.

Xem lời giải

Câu 78: Những chất nào sau đây là các chất bài tiết chính của cơ thể người vàđộng vật?

1. Glucose

2. Urea

3. CO2

4. Protein

5. Lipid

6. Na+, Cl-,…

Phương án trả lời đúng là:

A. 1, 2.

B. 2, 3.

C. 5, 6.

D. 4, 5.

Xem lời giải

Câu 79: Ý nào dưới đây thể hiện đúng các cơ quan trong hệ tiết niệu và chức năng của chúng?

A. Thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu quản - dẫn nước tiểu xuống bàng quang; bàng quang - nơi chứa nước tiểu; niệu đạo - thải nước tiểu ra ngoài.

B. Thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu đạo - dẫn nước tiểu xuống bàng quang; bàng quang - nơi chứa nước tiểu; niệu quản - thải nước tiểu ra ngoài.

C. Cầu thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu quản - dẫn nước tiểu xuống bàng quang; bàng quang - nơi chứa nước tiểu; niệu đạo - thải nước tiểu ra ngoài.

D. Cầu thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu quản - dẫn nước tiểu vào bể thận; bể thận - nơi chứa nước tiểu; niệu đạo - thải nước tiểu ra ngoài.

Xem lời giải

Câu 80: Có bao nhiêu phát biểu về nephron dưới đây là đúng?

1. Mỗi thận được cấu tạo từ khoảng hai triệu nephron.

2. Mỗi nephron được cấu tạo từ cầu thận, ống thận và ống góp.

3. Cầu thận gồm búi mao mạch và nang Bowman bên ngoài.

4. Thành phần trực tiếp tham gia lọc máu ở cầu thận là thành các mao mạch trong búi mao mạch.

5. Ở người khoẻ mạnh, dịch trong nang Bowman không chứa các tế bào máu.

6. Chức năng chính của ống thận là dẫn nước tiểu vào ống góp, rồi vào bể thận.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Xem lời giải

Câu 81: Chất nào sau đây không có trong nước tiểu của người khoẻ mạnh?

A. Urea.

B. Muối.

C. Nước.

D. Protein.

Xem lời giải

Câu 82: Ống thận không có chức năng nào sau đây?

A. Lọc máu.

B. Tái hấp thụ nước.

C. Tiết các chất độc và một số ion dư thừa vào dịch lọc.

D. Tái hấp thụ các ion cần thiết.

Xem lời giải

Câu 83: Giai đoạn nào sau đây không thuộc về quá trình tạo nước tiểu?

1. Lọc máu.

2. Nước tiểu chảy từ bể thận xuống lưu trữ ở bàng quang.

3. Tái hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng.

4. Tiết chất độc và chất dư thừa.

5. Nước tiểu được ống góp hấp thụ bớt nước.

Phương án trả lời đúng là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Xem lời giải

Câu 84: Khi nói về cân bằng nội môi, ý nào sau đây sai?

A. Khi ở trạng thái cân bằng nội môi, các điều kiện lí hoá của môi trường trong được duy trì ổn định.

B. Khi ở trạng thái cân bằng nội môi, các chỉ số như huyết áp, nhiệt độ cơ thể, lượng đường trong máu,... là một hằng số.

C. Cân bằng nội môi là trạng thái cân bằng động.

D.Trạng thái cân bằng nội môi được duy trì nhờ hệ thống điều hoà cân bằng nội môi.

Xem lời giải

Câu 85: Trong hệ thống điều hoà cân bằng nội môi, bộ phận nào giữ chức năng chuyển tín hiệu thần kinh hoặc hormone đến bộ phận thực hiện?

A. Bộ phận liên lạc.

B. Bộ phận đáp ứng.

C. Bộ phận trung gian.

D. Bộ phận điều khiển.

Xem lời giải

Câu 86: Cơ quan nào sau đây giữ chức năng điều hoà nồng độ glucose trong huyết tương?

A. Thận.

B. Gan.

C. Phổi.

D. Mật.

Xem lời giải

Câu 87: Mỗi giai đoạn trong quá trình chuyển hoá năng lượng trong sinh giới có sự tham gia của những nhóm sinh vật nào? Những sinh vật đó đóng vai trò gì trong quá trình chuyển hoá năng lượng?

Xem lời giải

Câu 88: Ghép tên các cấu trúc ở cột A với chức năng tương ứng của chúng ở cột B.

Cột A – Cấu trúc

Cột B – Chức năng

1. Khí khổng

a) Là tế bào biểu bì rễ kéo dài, thực hiện quá trình hấp thụ nước và khoáng.

2. Mạch ống

b) Là thành phần của mạch gỗ, tham gia vào quá trình vận chuyển nước và khoáng.

3. Tế bào ống rây

c) Là khe hở trên bề mặt biểu bì lá, giữ chức năng thoát hơi nước ở thực vật.

4. Lông hút

d) Là thành phần của mạch rây, tham gia vào quá trình vận chuyển sản phẩm quang hợp đến cơ quan dự trữ.

Xem lời giải

Câu 89: Ngoài các loại phân bón được bón trực tiếp vào đất, con người có thể sử dụng các loại phân bón qua lá để bổ sung dinh dưỡng cho cây trồng. Nếu bón phân qua lá, cây trồng sẽ hấp thụ dinh dưỡng thông qua con đường nào? Phân bón lá có đặc điểm gì khác so với phân bón rễ và khi sử dụng phân bón lá cần lưu ý những gì?

Xem lời giải

Câu 90: Hiện tượng ứ giọt (các giọt nước thoát ra ngoài qua các lỗ thuỷ khổng có trên mép lá) thường quan sát thấy trong điều kiện nào? Hiện tượng này chứngminh cho sự tồn tại của động lực nào của dòng mạch gỗ?

Xem lời giải

Câu 91: Khi tiến hành di chuyển cây gỗ từ vị trí này sang trồng ở vị trí khác người ta thường cắt và tỉa bỏ bớt cành và lá của cây đó. Giải thích ý nghĩa của việc làm này dựa trên hiểu biết về quá trình trao đổi nước ở thực vật.

Xem lời giải

Câu 92: Khi chiết rút sắc tố ra khỏi lá cây bằng dung môi hữu cơ, dịch sắc tố sẽ được sử dụng để chạy sắc kí.Các sắc tố thành phần sẽ được tách thành 4 vạch (hình bên).Cho biết tên các sắc tố thành phần tươngứng với các số trong hình. Giải thích.

Xem lời giải

Câu 93: Vì sao tiêu chảy là một trong những nguyên nhân gây suy dinh dưỡng dẫn tới tử vong ở trẻ? Cần làm gì để phòng tránh tiêu chảy?

Xem lời giải

Câu 94: Giải thích vì sao những người bị viêm loét dạ dày mạn tính thường gầy yếu. Cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm loét dạ dày?

Xem lời giải

Câu 95: Vì sao những người mắc bệnh về mật thường có biểu hiện chán ăn vàsợ mỡ?

Xem lời giải

Câu 96: Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng tiêu hoá và hấp thụ chất dinh dưỡng như thế nào?

Xem lời giải

Câu 97: Ghép mỗi hoạt động tiêu hoá thức ăn ở cột A với cơ quan diễn ra hoạt động đó ở cột B.

Cột A – Hoạt động tiêu hoá

Cột B – Cơ quan tiêu hoá

1. Các enzyme biến đổi tinh bột, các đường đôi thành các đường đơn.

a) Khoang miệng

2. Enzyme amylase thuỷ phân tinh bột thành đường maltose.

b) Ruột non

3. Các enzyme protease phân giải protein, peptide thành các amino acid.

c) Dạ dày

4. Enzyme pepsin phân giải protein thành các peptide.

 

5. Enzyme lipase phân giải lipid thành acid béo, glycerol.

 

Xem lời giải

Câu 98: Lấy ví dụ chứng minh chế độ ăn thiếu cân đối có thể gây hại cho hệ tiêu hoá.

Xem lời giải

Câu 99: Vì sao ống tiêu hoá ở động vật là môi trường sống của nhiều vi sinh vật sống cộng sinh?

Xem lời giải

Câu 100: Để giảm cân, một số người đã cắt giảm hoàn toàn chất béo và tinh bột khỏi khẩu phần ăn hằng ngày. Chế độ ăn như vậy đã khoa học chưa? Giải thích.

Xem lời giải

Câu 101: Ghép tên các giai đoạn trong quá trình hô hấp của người và Thú ở cột A với diễn biến tương ứng ở cột B trong bảng dưới đây:

Cột A – Giai đoạn hô hấp

Cột B – Diễn biến

1. Thông khí

a) O2 hoà tan trong máu khuếch tán qua thành mao mạch vào dịch mô, rồi từ dịch mô khuếch tán qua màng tế bào vào tế bào; đồng thời CO2 từ tế bàokhuếch tán vào dịch mô, rồi từ dịch mô khuếch tán qua thành mao mạch vào máu.

2. Trao đổi khí ở phổi

b) Trong tế bào, O2 oxy hoá phân tử hữu cơ tạo ra CO2, nước và giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống.

3. Vận chuyển khí O2 và CO2

c) O2 từ phổi, theo dòng máu đến các tế bào, đồng thời CO2 từ các tế bào theo máu về phổi.

4. Trao đổi khí ở mô

d) Khí O2trong không khí đi vào phổi qua hoạt động hít vào và khí CO2 từ phổi đi ra ngoài môi trường qua hoạt động thở ra.

5. Hô hấp tế bào

e) O2 trong không khí khuếch tán vào máu qua thành mao mạch của phế nang, đồng thời CO2 trong máu khuếch tán qua thành mao mạch vào phế nang.

Xem lời giải

Câu 102: Ghép tên sinh vật ở cột A với bề mặt trao đổi khí tương ứng ở cột B.

Cột A – Tên sinh vật

Cột B – Bề mặt trao đổi khí

1. Đỉa

Phổi

2. Nhện

Da

3. Cá heo

Mang

4. Ốc

Hệ thống ống khí

5. Ếch

Bề mặt cơ thể

Xem lời giải

Câu 103: Lập bảng phân biệt các hình thức trao đổi khí ở động vật.

Xem lời giải

Câu 104: Thế nào là hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều? Hiện tượng này gặp ở những nhóm động vật nào và có ý nghĩa như thế nào đối với các nhóm động vật đó?

Xem lời giải

Câu 105: Tại sao nói chim là động vật ở cạn trao đổi khí hiệu quả nhất?

Xem lời giải

Câu 106: Hãy giải thích vì sao phụ nữ có thai và trẻ em cần tránh những chỗ đôngngười, đặc biệt là vào mùa hè nắng nóng?

Xem lời giải

Câu 107: Vì sao rèn luyện thể dục, thể thao, tập hít thở sâu lại giúp cơ thể nâng cao hiệu quả trao đổi khí? Cần làm gì để cơ thể trao đổi khí hiệu quả?

Xem lời giải

Câu 108: Ếch là động vật có phổi, tuy nhiên chúng không hoàn toàn sống trên cạn được mà vẫn phải sống ở những nơi ẩm ướt gần nguồn nước. Vì sao?

Xem lời giải

Câu 109: Cần làm gì để bảo vệ hệ hô hấp, phòng tránh các bệnh về hô hấp?

Xem lời giải

Câu 110: Ghép mỗi pha co dãn của tim ở cột A với chức năng tương ứng ở cột B sau đó sắp xếp các hoạt động của tim theo đúng trình tự một chu kì tim.

Cột A – Pha co dãn

Cột B – Chức năng tương ứng

1. Tâm nhĩ co

a) Đẩy máu từ tâm thất vào động mạch.

2. Tâm thất co

b) Hút máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.

3. Tâm nhĩ dãn

c) Đẩy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.

4. Tâm thất dãn

d) Thu máu từ tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch phổi.

Xem lời giải

Câu 111: Xác định tính đúng, sai của các phát biểu trong bảng sau bằng cách đánhdấu X vào ô thích hợp.

Phát biểu

Đúng

Sai

1. Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong động mạch trong một giây.

   

2. Vận tốc máu biến động trong hệ thống động mạch, tĩnh mạch và mao mạch, trong đó vận tốc máu cao nhất là ở động mạch.

   

3. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch máu.

   

4. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với huyết áp.

   

5. Vận tốc máu giảm dần trong động mạch từ lớn đến nhỏ, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần trong tĩnh mạch từ nhỏ đến lớn.

   

Xem lời giải

Câu 112: Ghép mỗi nội dung ở cột A với một nội dung tương ứng ở cột B trong bảng dưới đây:

Cột A

Cột B

1. Tâm nhĩ trái

a) Đẩy máu vào động mạch chủ.

2. Tâm nhĩ phải

b) Nhận máu đỏ tươi từ tĩnh mạch phổi và đẩy máu xuống tâm thất trái.

3. Tâm thất trái

c) Đẩy máu vào động mạch phổi.

4. Tâm thất phải

d) Nhận máu đỏ thẫm từ tĩnh mạch chủ và đẩy máu xuống tâm thất phải.

5. Van hai lá

e. Ngăn giữa tâm thất phải và tâm nhĩ phải.

6. Van ba lá

g. Ngăn giữa tâm thất trái với động mạch chủ.

7. Van động mạch phổi

h. Ngăn giữa tâm thất phải với động mạch phổi.

8. Van động mạch chủ

i. Ngăn giữa tâm thất trái và tâm nhĩ trái.

Xem lời giải

Câu 113: Bạn An nói rằng cao huyết áp là bệnh di truyền. Theo em, bạn nói có chính xác không? Giải thích. Làm thế nào để phòng tránh bệnh cao huyết áp?

Xem lời giải

Câu 114: Tại sao tim bị cắt rời ra khỏi cơ thể vẫn còn đập thêm một thời gian nếu được đặt trong dung dịch sinh lí giống như môi trường trong cơ thể? Trong hệ dẫn truyền tim, xung điện từ nút xoang nhĩ và tâm nhĩ truyền tới tâm thất bị chậm lại do phải truyền qua nút nhĩ thất. Theo em, điều này có ý nghĩa gì trong hoạt động của tim?

Xem lời giải

Câu 115: Nguyên nhân nào làm máu chảy trong mao mạch chậm hơn so với động mạch và tĩnh mạch? Điều này có ý nghĩa gì?

Xem lời giải

Câu 116: Tại sao nói hoạt động của hệ tuần hoàn được điều hoà theo cơ chế thần kinh – thể dịch? Lấy ví dụ minh hoạ.

Xem lời giải

Câu 117: Khi bị kẻ thù rượt đuổi, hoạt động của tim mạch ở động vật đã được điều hoà như thế nào để đảm bảo cho cơ xương hoạt động tốt nhằm thoát khỏi mối nguy hiểm?

Xem lời giải

Câu 118: Vì sao việc duy trì cân nặng phù hợp, sinh hoạt điều độ, tinh thần ổn định, năng vận động, hạn chế muối, đường, chất béo và rượu bia lại có tác dụng phòng tránh các bệnh về tim, mạch?

Xem lời giải

Câu 119: Vẽ sơ đồ thể hiện trình tự các đáp ứng của hệ miễn dịch cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh.

Xem lời giải

Câu 120: Phân biệt miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào, miễn dịch nguyên phát và miễn dịch thứ phát.

Xem lời giải

Câu 121: Các tế bào nhớ có vai trò gì đối với khả năng chống lại mầm bệnh của cơ thể khi bị mầm bệnh tấn công lần thứ hai?

Xem lời giải

Câu 122: Người bị rắn độc cắn được điều trị bằng huyết thanh kháng nọc rắn (huyết thanh chứa kháng thể có khả năng trung hoà đặc hiệu một loại nọc rắn lấy được từ huyết thanh ngựa khoẻ mạnh đã được miễn dịch với loại nọc rắn đó hoặc với một số loại nọc rắn). Nếu bị rắn độc cắn lần thứ hai có phải điều trị bằng huyết thanh kháng nọc rắn nữa không? Giải thích.

Xem lời giải

Câu 123: Vì sao các triệu chứng bệnh do HIV gây ra ở người được gọi là Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải và được coi là đại dịch rất nguy hiểm đối với loài người?

Xem lời giải

Câu 124: Dị ứng là gì? Vì sao dị ứng có thể gây tử vong ở người?

Xem lời giải

Câu 125: Cơ chế bảo vệ cơ thể của huyết thanh kháng dại và vaccine phòng chống dại khác nhau như thế nào?

Xem lời giải

Câu 126: Chú thích tên các bộ phận và các giai đoạn trong quá trình hình thành nước tiểu vào các số trong hình sau. Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình tái hấp thụ trong ống thận kém hiệu quả?

Xem lời giải

Câu 127: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Biện pháp chăm sóc, bảo vệ hệ tiết niệu

Cơ sở khoa học

   

Xem lời giải

Câu 128: Cho các bộ phận tham gia vào cơ chế duy trì huyết áp ở người: Thụ quan áp lực trên mạch máu; Trung tâm điều hoà tim mạch ở hành não; Tim, mạch máu. Vẽ sơ đồ điều hoà cân bằng huyết áp, điền tên các bộ phận vàosơ đồ và giải thích.

Xem lời giải

Câu 129: Tiểu đường là bệnh rối loạn chuyển hoá đường làm lượng đường trong máu tăng quá mức bình thường khiến một lượng đường được thải qua nước tiểu. Giải thích vì sao tiểu đường kéo dài có thể dẫn tới suy thận?

Xem lời giải

Câu 130: Nếu kết quả xét nghiệm urea trong máu của một người cao bất thường thì có thể dự đoán được điều gì? Giải thích.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT sinh học 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT sinh học 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.