Câu 4: Hãy nêu tên vật liệu tương ứng với hình ảnh trong Hình 6.1.
Bài Làm:
a) Thép
b) Đồng (hoặc hợp kim đồng)
c) Cao su
d) Chất dẻo nhiệt
Câu 4: Hãy nêu tên vật liệu tương ứng với hình ảnh trong Hình 6.1.
Bài Làm:
a) Thép
b) Đồng (hoặc hợp kim đồng)
c) Cao su
d) Chất dẻo nhiệt
Trong: Giải SBT Công nghệ 8 kết nối bài 6: Vật liệu cơ khí
Câu 1: Vật liệu cơ khí có các tính chất cơ bản là
A. tính chất cơ học, tính chất vật lí, tính chất hoá học và tính chất công nghệ.
B. tính chất cơ học, tính chất vật lí và tính chất công nghệ.
C. tính chất cơ học, tính chất vật lí, tính chất gia công và tính chất công nghệ.
D. tính chất cơ học, tính chất hoá học và tính chất công nghệ.
Câu 2: Dựa vào căn cứ nào để chia kim loại đen thành gang và thép?
A. Dựa vào tỉ lệ carbon, kim loại đen được chia thành hai loại chính là gang (tỉ lệ carbon > 2,14%) và thép (tỉ lệ carbon < 2,14%).
B. Dựa vào tỉ lệ carbon, kim loại đen được chia thành hai loại chính là gang (tỉ lệ carbon > 2,14%) và thép (tỉ lệ carbon ≤ 2,14%).
C. Dựa vào tỉ lệ carbon, kim loại đen được chia thành hai loại chính là gang (tỉ lệ carbon ≥ 2,14%) và thép (tỉ lệ carbon < 2,14%).
D. Dựa vào tỉ lệ carbon, kim loại đen được chia thành hai loại chính là gang (tỉ lệ carbon < 2,14%) và thép (tỉ lệ carbon ≥ 2,14%).
Câu 3: Hãy nêu 4 vật dụng, chi tiết tương ứng được làm từ các nhóm vật liệu sau:
a) Kim loại màu.
b) Kim loại đen.
c) Chất dẻo.
d) Cao su.
Xem thêm các bài Giải SBT công nghệ 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.