C. Hoạt động luyện tập
Câu 1. Hãy phân tích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình thông qua một ví dụ cụ thể (giống - biện pháp kĩ thuật - năng suất). Từ đó rút ra kết luận gì?
Câu 2: So sánh thường biến với mức phản ứng.
Câu 3: So sánh thường biến với đột biến.
Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây là không phải do sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến) tạo nên?
A. Cáo Bắc cực có màu sắc lông thay đổi theo mùa.
B. Tắc kè hoa có màu sắc thay đổi phù hợp với nền của môi trường.
C. Trên cùng một cây hoa giấy, có cả hoa đỏ và hoa trắng.
D. Gà gô có màu lông thay đổi theo mùa.
Bài Làm:
Câu 1: VD: với lợn Ỉ Móng cái có tỉ lệ nạc 30 - 40%
- Vậy với kiểu gen AA thì nếu được chăm nuôi tốt đúng kĩ thuật thì lợn có thể tăng tỉ lệ nạc lên tối đa 40%. Hay nói cách khác, với điều kiện môi trường thay đổi là kĩ thuật chăn nuôi thì kiểu hình là tỉ lệ nạc ở lợn Ỉ Móng Cái sẽ thay đổi từ 30% đến 40%.
Câu 2: phân biệt thường biến và đột biến
- thường biến là những biến đổi ở KH phát sinh trong đời sống cá thể dưới tác động của môi trường. Thường biến không di truyền được.
- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước các môi trường khác nhau. Mức phản ứng do gen quy định nên di truyền được.
Câu 3:
Thường biến | Đột biến | |
Khái niệm | là những biến đổi ở KH phát sinh trong đời sống cá thể dưới tác động của môi trường | là những biến đổi trong vật chất di truyền về cấu trúc, số lượng |
Khả năng di truyền | không di truyền | có di truyền |
Sự biểu hiện trên kiểu hình | thay đổi kiểu hình | có thể biểu hiện ra kiểu hình hoặc không, không định hướng |
Ý nghĩa | có lợi, giúp sinh vật thích nghi với môi trường | có thể có lợi hoặc có hại cho sinh vật |
Câu 4: C