Các thông số được ghi trên các tụ điện trong Hình 14.1 cho biết điều gì?

Bài 14.1 (B): Các thông số được ghi trên các tụ điện trong Hình 14.1 cho biết điều gì?

Hình 14.1

Bài Làm:

Các thông số được ghi trên các tụ điện trong Hình 14.1 cho biết

  • Tụ điện 1: điện dung 1000 $\mu $F; Hiệu điện thế giới hạn: 10V
  • Tụ điện 2: điện dung 0,1 $\mu $F; Hiệu điện thế giới hạn: 10V

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Vật lí 11 Chân trời Bài 14 Tụ điện

Câu 14.1 (B): Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?

A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ

B. Hàng số điện môi

C. Cường độ điện trường bên trong tụ

D. Điện dung của tụ điện.

Xem lời giải

Câu 14.2 (B): Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào các chỗ trống.

phụ thuộc

không phụ thuộc

cường độ điện trường

hãng số điện môi

điện tích

tích điện

cấu tạo

điện dung

hiệu điện thế

fara

- Các chất điện môi chứa ít hoặc không có hạt mang điện tự do, không cho (1)... chạy qua Mỗi chất điện môi được đặc trưng bởi (2)..., kí hiệu là $\varepsilon $

– Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng (3)... của tụ, phụ thuộc vào (4)... của tụ điện và (5)... vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

 

Xem lời giải

Câu 14.3 (B): Ghép nối tiếp hai tụ điện có điện dung lần lượt là $C_{1}$ và $C_{2}$, (với $C_{1}$ > $C_{2}$) thành một bộ tụ có điện dung C. Sắp xếp đúng là

A.C < $C_{2}$ < $C_{1}$

B.C < $C_{1}$ < $C_{2}$ 

C. $C_{2}$ < C < $C_{1}$

D. $C_{2}$ < $C_{1}$ < C

Xem lời giải

Câu 14.4 (B): Trên vỏ một tụ điện có ghi 1000 $\mu $F – 63 V. Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là

A. 0,63 C.

B. 0,063 C.

C. 63 C.

D. 63 000 C.

Xem lời giải

Câu 14.5 (H): Hệ nào sau đây có thể coi tương đương như một tụ điện?

A. Hai bản bằng đồng đặt song song rồi được nhúng vào trong dung dịch muối ăn.

B. Hai quả cầu kim loại đặt gần nhau trong không khí.

C. Hai tấm thuỷ tinh đặt song song rồi được nhúng vào trong nước cất.

D. Hai quả cầu bằng mica đặt gần nhau trong chân không.

Xem lời giải

 Bài 14.2 (B): Có nhận định cho rằng: “Để giảm điện dung của một tụ điện bất kỉ thì ta chỉ cần tăng hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện đó”. Em hãy cho biết nhận định trên là đúng hay sai. Vì sao?

Xem lời giải

Bài 14.3 (H): Nối hai bản của tụ điện 1 với hai cực của một nguồn điện không đổi thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U và điện tích của tụ là Q. Ngắt tụ điện 1 khỏi nguồn, sau đó nối hai bản của tụ điện 1 với hai bản của tụ điện 2 giống hệt tụ điện 1. Hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện 1 thay đổi như thế nào nếu ban đầu tụ điện 2 không tích điện.

Xem lời giải

 Bài 14.4 (H): Một tụ điện phẳng không khi được nối với hai cực của một nguồn điện không đổi để tích điện. Khi ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện rồi đưa vào giữa hai bản tụ một lớp điện môi có hằng số điện môi lớn hơn 1 thì điện dung, điện tích trên bản tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ thay đổi như thế nào?

Xem lời giải

 Bài 14.5 (H): Điện dung của một tụ điện phẳng thay đổi như thế nào nếu tăng diện tích của hai bản tụ nhưng phần diện tích đối diện S giữa hai bản vẫn được giữ không đổi?

Xem lời giải

Bài 14.6 (VD): Trong một ngày giông bão, xét một đảm máy tích điện mang lượng điện tích âm có độ lớn 30 C đang ở độ cao 35 km so với mặt đất. Giả sử đám mây này có dạng đĩa tròn với bản kinh 0,8 km; xem như đảm máy và mặt đất tương đương với hai bản của một “tụ điện” phẳng với lớp điện môi giữa hai bản là không khí. Cho biết điện dung của tụ điện phẳng có thể được xác định bằng công thức:C=$\frac{\varepsilon S}{4\pi kd}$

Trong đó, k=$9.10^{9} \frac{Nm^{2}}{C^{2}}$

$\varepsilon $ là hằng số điện môi của lớp điện môi giữa hai bản tụ ($\varepsilon \approx 1$ với không khí).

S ($m^{2}$) là diện tích của bản tụ

d (m) là khoảng cách giữa hai bản tụ

a) Xác định giá trị điện dung C của “tụ điện” nổi trên

b) Xác định cường độ điện trưởng trong khoảng giữa đám mây và mặt đất. Giả sử điện trường trong vùng không gian này là điện trường đều

Xem lời giải

Bài 14.7 (VD): Trong một số bản phim máy tính, mỗi nút bấm được gắn với một tụ điện phẳng hai bản song song (có mô hình minh hoạ như Hình 14.2).

Hình 14.2

 Khi giá trị điện dung của tụ điện thay đổi, máy tinh sẽ ghi nhận tín hiệu tương ứng với ký tự trên bản phim. Bản kim loại phía trên của tụ được gắn chặt với nút bấm và có thể di chuyển mỗi khi nhấn nút. Tụ điện nói trên được nổi với mạch điện ngoài nên hiệu điện thế giữa hai bản tụ được duy trì ở một giá trị không đổi U= 5 V. Trước khi gõ phím, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm, khi đỏ tụ điện có điện dung là 0,81 pF. Biết rằng điện dung của tụ tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai bản tụ. Khi gõ nút bấm đi xuống một đoạn 1,5 mm thì điện tích của tụ điện sẽ tăng hay giảm một lượng bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 14.8 (VD): Cho các tụ điện với điện dung $C_{1}$ = $C_{4}$=3 $\mu $F, $C_{2}$= $C_{3}$=6 $\mu $E, ban đầu không tích điện được nối với nhau theo sơ đồ như Hình 14.3. Sau đó mắc hai điểm A, B của mạch điện trên vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế $U_{AB}$ = 180 V. Tính hiệu điện thế $U_{CD}$

Hình 14.3

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.