Phần A closer look 2 lần này sẽ cung cấp cho bạn học ngữ pháp về thì hiện tại tiếp diễn thông qua chủ đề My Friends. Như các bạn đã biết ở bài học trước, hiện tại tiếp diễn chỉ hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. Lần này, thì hiện tại tiếp diễn sẽ dùng để nói về một kế hoạch xảy ra trong tương lai. Bài viết là gợi ý về bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen again to part of the conversation.
Grammar
1. Listen again to part of the conversation.(Nghe lại một phần của đoạn hội thoại)
- Duong: I don't know. They're coming over.
- Mai: Hi, Phuc. Hi, Duong. This is my friend Chau.
- Phuc & Duong: Hi, Chau. Nice to meet you.
- Chau: Nice to meet you too.
- Duong: Would you like to sit down? We have lots of food.
- Mai: Oh, sorry, we can't. It's time to go home. This evening, we are working on our school project.
- Duong: Sounds great. I'm going to the judo club with my brother. How about you Phuc?
- Phuc: I'm visiting my grandma and grandpa.
Dịch:
- Dương: Mình không biết. Họ đang đến kìa.
- Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn của mình Châu.
- Phúc và Dương: Chào Châu. Rất vui được gặp cậu.
- Châu: Mình cũng rất vui được gặp các cậu.
- Dương: Các cậu có muốn ngồi cùng không? Chúng mình còn nhiều đồ ăn lắm.
- Mai: Ồ, xin lỗi, chúng mình không thể. Đến lúc phải về nhà rồi. Tối nay, bọn mình sẽ phải làm dự án ở trường của bọn mình.
- Dương: Nghe tuyệt đấy. Mình sẽ đi tập judo cùng với anh trai của mình. Còn cậu thì sao, Phúc?
- Phúc: Mình sẽ tới thăm ông bà của mình.
2. Now, underline the present continuous in the conversation. Which refers to the actions that are happening now? Which refers to future plans? Write them in the table. (Gạch chân thì hiện tại tiếp diễn trong đoạn hội thoại. Hành động nào đang diễn ra ở hiện tại? Hành động nào nói về kế hoạch trong tương lai? Điền vào bảng sau:)
Actions now | Plans for future |
They're coming over
|
|
3. Write sentences about Mai's plans for next week. Use the present continuous for future. (Viết các câu về kế hoạch của Mai cho tuần tới. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dùng cho tương lai.)
- She _is taking_ a test. (take)
- She _is going_ to her cooking class. (go)
- She _is visiting_ a museum. (visit)
- She _is having_ a barbecue with her friends. (have)
4. Sort them out! Write N for Now and F for Future. (Điền N để chỉ hiện tại, F để chỉ tương lai)
1. Listen! Is that our telephone ringing? | N |
2. They're going to the Fine Arts Museum this Saturday. | F |
3. Where's Duong? He's doing judo in Room 2A. | N |
4. She's travelling to Da Nang tomorrow. | F |
5. Are you doing anything this Friday evening? | F |
6. Yes, I'm watching a film with my friends. | N |
Dịch:
- Nghe kìa! Có phải điện thoại đang đổ chuông không?
- Họ sẽ tới bảo tàng mỹ thuật vào thứ bảy này.
- Dương đâu rồi? Cậu ấy đang tập judo ở phòng 2A.
- Cô ấy sẽ đi du lịch Đà Nẵng vào ngày mai.
- Cậu có phải làm gì vào tối thứ sáu này không?
- Đúng vậy, mình đang xem phim với bạn bè của mình.
5. Game: Would you like to come to my party? Choose the day of the week that you plan to: (Trò chơi: Bạn có muốn đến bữa tiệc của tôi không? Chọn ngày trong tuần mà bạn lên dự định)
- have a party (tổ chức tiệc)
- prepare for the class project (chuẩn bị cho dự án của lớp)
- go swimming (đi bơi)
Then go around the class and invite friends to go to your party on the day you have decided. How many people can come to your party? (Sau đó đi quanh lớp và mời bạn bè tới bữa tiệc vào ngày mà bạn đã quyết định. Có bao nhiêu có thể tới bữa tiệc?)
Mon. | Tue. | Wed. | Thur. | Fri. | Sat. | Sun. |
swimming | project | party |
- Nhung: Would you like to go to my party on Friday?
- Phong: I'd love to. I'm not doing anything on Friday./ Oh, I'm sorry I can't. I'm going swimming with my brother.
Dịch:
- Nhung: Cậu có muốn đến bữa tiệc của mình vào thứ sáu không?
- Phong: Mình rất thích. Mình không có việc gì làm vào thứ sáu cả. / Ồ, mình xin lỗi mình không thể. Mình sẽ đi bơi cùng với anh trai của mình.