4.9 Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 90 km/h.
Bài Làm:
Đổi 90 km/h = 25 m/s; 1,2 tấn = 1200 kg.
Động lượng của xe ô tô là:
p = mv = 1200.25 = 3.10$^{3}$ kgm/s.
4.9 Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 90 km/h.
Bài Làm:
Đổi 90 km/h = 25 m/s; 1,2 tấn = 1200 kg.
Động lượng của xe ô tô là:
p = mv = 1200.25 = 3.10$^{3}$ kgm/s.
Trong: Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 4 bài: I. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
4.1 Định luật chuyển động nào của Newton liên quan đến việc chứng minh định luật bảo toàn động lượng?
4.2 Một chiếc xe chở hàng đang chuyển động thì một gói hàng rơi ra khỏi xe. Động lượng của xe chở hàng có được bảo toàn không? Giải thích, hãy xác định rõ hệ vật nào đang được xem xét.
4.3 Một quả bóng bay tới va chạm và bật ra khỏi một bức tường.
a) Động lượng của quả bóng có được bảo toàn trong quá trình này không? Giải thích.
b) Động lượng của hệ gồm các vật nào được bảo toàn trong quá trình này? Giải thích.
4.4 Động lượng của electron có khối lượng 9,1.10$^{-31}$ kg và vận tốc 2,0.10$^{7}$ m/s là:
A. 1,8.10$^{-23}$ kgm/s.
B. 2,3.10$^{-23}$ kgm/s
C. 3,1.10$^{-19}$ kgm/s.
D. 7,9.10$^{-3}$ kgm/s.
4.5 Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có
A. động lượng không đổi.
B. động lượng bằng không.
C. động lượng tăng dần.
D. động lượng giảm dần.
4.6 Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
A. ngày càng tăng.
B. giảm dần.
C. bằng không.
D. bằng hằng số.
4.7 Biết khối lượng của Trái Đất là 6,0.10$^{24}$ kg. Tốc độ của Trái Đất khi một hòn đá khối lượng 60 kg rơi về phía Trái đất với vận tốc 20 m/s là
A. 2.4.10$^{-22}$ m/s.
B. 3,5.10$^{-33}$ m/s
C. -2,0.10$^{-22}$ m/s.
D. -3.10$^{34}$ m/s.
4.8 Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm. Nếu va chạm là đàn hồi, thì hình nào sau đây là kết quả có thể xảy ra sau va chạm?
4.10 Một quả cầu khối lượng 0,1 kg rơi theo phương thẳng đứng chạm đất với tốc độ 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ 4 m/s. Tính độ thay đổi động lượng của nó.
4.11 Một quả bóng bay với động lượng ban đầu 2,5 kgm/s bật ra khỏi tường và quay trở lại theo hướng ngược lại với động lượng 2,5 kgm/s.
a) Sự thay đổi động lượng của quả bóng là gì?
b) Vật nào gây ra sự thay đổi động lượng của quả bóng?
4.12 Bạn Nam đang đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 5 m/s thì ném một hòn đá khối lượng 0,5 kg, có vận tốc 15 m/s so với mặt đất, cùng hướng chuyển động của xe. Khối lượng của bạn Nam và xe đạp là 50 kg. Sau khi ném hòn đá thì vận tốc của xe đạp có thay đổi không? Tính độ thay đổi của tốc độ?
4.13 Một con chim và một con côn trùng bay thẳng về phía nhau trên một quỹ đạo nằm ngang. Khối lượng của con chim là M và khối lượng của côn trùng là m. Các vận tốc (không đổi) tương ứng là V, v. Con chim nuốt con côn trùng và tiếp tục bay theo hướng cũ. Tìm vận tốc U của nó sau khi nuốt côn trùng. Tìm U theo V trong trường hợp m = 0,01 M và v = 10 V.
Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.