Cho bảng số liệu

Bài tập 2. Cho bảng số liệu: 

TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

(Đơn vị: tỷ USD)







Trị giá

Năm 

2000

2005

2010

2015

2020

Xuất khẩu

519,9

667,5

859,3

775,1

785,4

Nhập khẩu

452,1

599,8

782,1

799,7

786,3

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới 2022)

  • Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Nhật Bản giai đoạn 2000 – 2020.

  • Nhận xét sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn trên.

Bài Làm:

Xử lý số liệu

CƠ CẤU TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

(Đơn vị: %)







Cơ cấu trị giá

Năm

2000

2005

2010

2015

2020

Xuất khẩu

52,5

52,7

52,3

49,2

50,0

Nhập khẩu

46,5

47,3

47,7

50,8

50,0

Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 25 Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

Dựa trên bảng số liệu và biểu đồ thể hiện cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2020, ta có các nhận xét sau:

1. Cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu:

Từ năm 2000 đến năm 2020, cơ cấu trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của Nhật Bản không có sự thay đổi lớn. Cả hai đều duy trì ổn định với tỷ trọng tương đối gần nhau. Xuất khẩu và nhập khẩu đều chiếm khoảng 50% trị giá hàng hoá và dịch vụ.

2. Thay đổi trong giai đoạn 2000 - 2020:

Trong giai đoạn này, Nhật Bản đã tăng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, nhưng xu hướng thay đổi cơ cấu trị giá có sự biến động.

Từ năm 2000 đến năm 2010, tỷ trọng xuất khẩu giảm nhẹ từ 52,5% xuống 52,3%, trong khi tỷ trọng nhập khẩu tăng từ 46,5% lên 47,7%. Điều này cho thấy Nhật Bản đã trải qua giai đoạn tăng cường nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ trong thập kỷ đầu của thế kỷ 21.

Từ năm 2010 đến năm 2015, tỷ trọng xuất khẩu giảm đáng kể xuống 49,2%, trong khi tỷ trọng nhập khẩu tăng lên 50,8%. Điều này cho thấy Nhật Bản đã trải qua giai đoạn tăng cường nhập khẩu hơn nữa và chịu áp lực tăng cường nhập khẩu trong giai đoạn này.

Tóm lại, cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Nhật Bản trong giai đoạn từ 2000 đến 2020 đã có sự biến đổi nhẹ, nhưng nó vẫn duy trì một sự cân đối tương đối giữa xuất khẩu và nhập khẩu. Sự thay đổi này có thể phản ánh sự ảnh hưởng của tình hình kinh tế toàn cầu và chính sách thương mại của Nhật Bản trong thời kỳ này.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 25 Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

Bài tập 1. Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Sản phẩm của ngành nào chiếm 99% trị giá xuất khẩu của Nhật Bản?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp chế biến, chế tạo.

C. Khai khoáng.

D. Dịch vụ.

1.2. Một trong những mặt hàng nhập khẩu chính của Nhật Bản là

A. thiết bị điện tử.

B. máy móc.

C. năng lượng.

D. phương tiện giao thông.

1.3. Đối tác đầu tư lớn nhất của Nhật Bản là

A. Việt Nam

B. Trung Quốc.

C. Hoa Kỳ.

D. Ấn Độ.

1.4. Hoạt động chuyển giao công nghệ của Nhật Bản không diễn ra ở lĩnh vực nào?

A. Bất động sản.

B. Sản xuất nông nghiệp. 

C. Giao thông vận tải.

D. Sản xuất công nghiệp.

1.5. Lĩnh vực chủ yếu mà Nhật Bản đầu tư vào nước ta là

A. công nghiệp khai khoáng.

B. nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.

C. du lịch.

D. công nghiệp chế biến, chế tạo.

Xem lời giải

Bài tập 3. Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ FDI VÀ ODA CỦA NHẬT BẢN VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

(Đơn vị: tỷ USD)

Năm

2000

2010

2020

Vốn FDI

Nhật Bản

45

79

146

Thế giới

1403

1792

836

Vốn ODA

Nhật Bản

15,3

11,1

13,7

Thế giới

48,6

128,1

194,1

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

  • Nhận xét tỷ trọng vốn FDI và ODA của Nhật Bản so với thế giới giai đoạn 2000 - 2020.

  • Nêu vai trò của Nhật Bản trong đầu tư FDI và ODA trên thế giới.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.