Unit 15 When's Children's Day? Lesson 2

Dưới đây là phần Lesson 2 của Unit 15 When's Children's Day? (Khi nào là Ngày Quốc tế thiếu nhi?) - Một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình Tiếng Anh 4 giới thiệu về chủ đề xuyên suốt toàn bài. Bài viết cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa giúp bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn.
1. Look, listen and repeat
2. Point and say
4. Listen and circle

1. Look, listen anh repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại.)

  • a) What are you doing, Mai? (Bạn đang làm gì vậy Mai?)
    I'm decorating my house. It's Tet soon. (Mình đang trang hoàng nhà mình. Tết sắp đến rồi.)
  • b) What do you do at Tet? (Bạn làm gì vào ngày Tết?)
    I wear nice clothes. (Mình mặc quần áo đẹp.)
  • c) What else? (Còn gì nữa không?)
    I eat a lot of banh chung. (Mình ăn nhiều bánh chưng.)
  • d) I get lucky money from my parents. (Mình nhận tiền lì xì từ ba mẹ mình.)
    Oh, I like Tet! (Ồ, mình thích Tết!)

2. Point and say. (Chỉ và nói.)

  • a) What do you do at Tet? (Bạn làm gì vào ngày Tết?)
    I make banh chung. (Mình gói bánh chưng.)
  • b) What do you do at Tet? (Bạn làm gì vào ngày Tết?)
    I decorate the house. (Mình trang hoàng nhà cửa.)
  • c) What do you do at Tet? (Bạn làm gì vào ngày Tết?)
    I watch the firework displays. (Mình xem bắn pháo hoa.)
  • d) What do you do at Tet? (Bạn làm gì vào ngày Tết?)
    I visit grandparents. (Mình thăm ông bà.)

3. Let's talk. (Chúng ta cùng nói)

  1. When is...? (Khi nào là... ?)
  2. What do you do at/on...? (Bạn vào gì vào...?)

4. Listen and circle. (Nghe và khoanh tròn.)

  1. a
  2. b
  3. b
  4. a

Audio script- Nội dung bài nghe:

  • 1. Phong: It's Tet soon.
    Linda: What do you do at Tet?
    Phong: I buy flowers.
    Linda: Oh, I see.
  • 2. Linda: What about your parents? What do they do?
    Phong: They decorate the house and make banh chung.
    Linda: I like banh Chung very much.
    Phong: Me too.
  • 3 & 4. Linda: What does your sister do at Tet?
    Phong: She's only four. So she eats banh chung and get lucky money from my parents.
    Linda: Oh! She must be happy!
    Phong: I also watch firework displays with her.
    Linda: I like watching firework displays too!
    Phong: Yes, they are colourful. My sister likes them very much.

5. Look and write. (Nhìn và viết.)

  1. Mai and her mother go shopping. (Mai và mẹ cô ấy đi mua sắm.)
  2. Phong and his father decorate the house. (Phong và bố cậu ấy trang hoàng căn nhà.)
  3. Nam and his father make banh Chung. (Nam và bố cậu ấy gói bánh chưng.)
  4. Hoa and her brother visit their grandparents. (Hoa và anh trai cô ấy thăm ông bà của họ.)

6. Let's play. (Chúng ta cùng chơi.)

Physical line-up

  1. Bây giờ chúng ta bắt đầu chơi trò "Physical line-up", các bạn tham gia trò chơi nên chuẩn bị kỹ những mẫu câu về lễ hội, ngày nghỉ... Chia học sinh thành từng nhóm cho phù hợp. Viết những câu khác nhau về lễ hội vào một mẩu giấy tương đối rõ ràng. Sau đó cắt chúng thành hai phần và bỏ vào trong một cái hộp. Số mẩu giấy có trong hộp nên bằng số học sinh trong một nhóm.
  2. Yêu cầu học sinh tham gia chơi nối từng mẩu giấy trong hộp. Mỗi học sinh nên tìm người có nửa câu còn lại, sau đó ghép chúng lại và đọc to câu vừa ghép lên cho mọi người cùng nghe. Tiếp tục trò chơi với một nhóm học sinh khác.

Xem thêm các bài Tiếng anh 4 - tập 2, hay khác:

Để học tốt Tiếng anh 4 - tập 2, loạt bài giải bài tập Tiếng anh 4 - tập 2 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.