Unit 14: What happened in the story? Lesson 3

Dưới đây là phần Lesson 3 của Unit 14: What happened in the story? (Chuyện gì đã xảy ra ở trong câu truyện vậy?) - Một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình Tiếng Anh 5 giới thiệu về chủ đề xuyên suốt toàn bài. Bài viết cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa giúp bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn.
1. Listen and repeat
2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud
3. Listen to the story

1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

What happened in the story? (Chuyện gì xảy ra trong câu truyện?)

  1. First, King Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on an island.  (Đầu tiên, vua Hùng ra lệnh cho Mai An Tiêm và gia đình của cậu ta đến sống trên một hòn đảo.)
  2. Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them. (Rồi một hôm, An Tiêm tìm thấy một vài hạt màu đen và cậu ấy đã gieo chúng.)
  3. Next, An Tiem's family exchanged the watermelons for food and drink. (Tiếp theo, gia đình An Tiêm đã đổi những quả dưa hấu để lấy thức ăn và thức uống.)
  4. In the end, King Hung let An Tiem and his family go back home. (Cuối cùng, vua Hùng cho phép An Tiêm và gia đình của cậu ấy trở về nhà.)

2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc to những câu sau.)

1. b First, the poor girl went to the forest. (Đầu tiên, cô gái nghèo đi vào khu rừng.)
2. b Then she met an old man. (Sau đó cô ấy đã gặp một ông già.)
3. a Next, he gave her three wishes. (Tiếp theo, ông ấy đã cho cô ấy ba điều ước.)
4. a In the end, she married a prince. (Cuối cùng, cô ấy đã kết hôn với một hoàng tử.)

3. Listen to the story (Nghe câu truyện)

The Fox and the Crow (Cáo và Quạ)

A long time ago, there was a fox and a crow. The crow stood on the roof of a house with a piece of meat in its beak. The hungry fox was standing on the ground. The fox asked the crow, "Can you give me some meat? The crow shook its head. Then the fox asked, "Can you dance?" The crow shook its head. Then the fox asked, "Can you sing" "Yes,..." the crow opened his beak and said. He dropped the meat on the ground. The fox picked up the meat and said, "Ha ha! Thanks for the meat.".

Hướng dẫn dịch:

Cách đây rất lâu rồi, có một con cáo và một con quạ. Con quạ đứng trên mái của một ngôi nhà với miếng thịt ngậm trong miệng của nó. Con cáo đói đang đứng trên mặt đất. Cáo hỏi quạ: "Có thể cho tôi một ít thịt không ạ?". Con quạ lắc đầu. Sau đó con cáo hỏi: "Bạn có thể nhảy múa được không?". Con quạ lắc đầu. Sau đó cáo hỏi: “Bạn có thể hát được không?" "Được,... “ Con quạ mở miệng và nói. Nó đã để rơi miếng thịt xuống đất. Con cáo nhặt miếng thịt và nói: "Ha ha! Cám ơn vì miếng thịt nhé ".

4. Read and write (Đọc và viết)

Hướng dẫn dịch:

Xin chào, mình là Mai. Sở thích của mình là đọc những truyện dân gian. Những truyện dân gian thường ngắn và thú vị. Chúng thường cho mình từ ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác. Những nhân vật đôi khi thật thà, đôi khi tham lam, đô khi khôn ngoan, đôi khi ngốc nghếch. Mình thích truyện Cáo và Quạ rất nhiều. Cáo thông minh và quạ thì không. Quạ mất đi miếng thịt ngon của nó và cáo đã lấy nó. Mình thích truyện dân gian rất nhiều bởi vì mỗi một nhân vật trong số họ cho mình một bài học trong cuộc sống.

  • 1. Những loại truyện Mai thích đọc là gì?
    She likes reading folk tales.  (Cô ấy thích đọc những truyện dân gian.)
  • 2. Cô ấy nghĩ gì về truyện dân gian?
    She thinks they are usually short and interesting. (Cô ấy nghĩ chúng thường ngắn và thú vị.)
  • 3. Cô ấy nghĩ gì về những nhân vật trong truyện dân gian?
    She thinks the characters are sometimes honest, sometimes greedy, sometimes wise, sometimes stupid. (Cô ấy nghĩ những nhân vật đôi khi thật thà, đôi khi tham lam, đôi khi khôn ngoan, đôi khi ngốc nghếch.)
  • 4. Cô ấy nghĩ gì về những nhân vật trong truyện Cáo và Quạ?
    She thinks the fox was clever and the crow was not. (Cô ấy nghĩ cáo thông minh và Quạ thì không.)
  • 5. Tại sao cô ấy thích những truyện dân gian?
    Because each of them gives her a lesson in life. (Bởi vì mỗi một nhân vật trong số họ cho cô ấy một bài học trong cuộc sống.)

5. Write about the characters in your favarite story (Viết về những nhân vật trong truyện yêu thích của bạn)

My favourite story is The Golden Starfruit Tree. The main characters are the older brother and the younger brother. I like the younger brother because he is honest and kind. I don’t like the older brother because he’s greedy.

Hướng dẫn dịch:

Truyện yêu thích của tôi là Ăn khế trả vàng. Những nhân vật chính là người anh và người em. Tôi thích người em bởi vì cậu ấy thật thà và tốt bụng. Tôi không thích người anh vì cậu ta tham lam.

6. Project (Dự án)

Tell a story and say what you think of characters. (Kể một câu truyện và nói xem bạn nghĩ gì về những nhân vật.)

7. Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)

Bây giờ tôi có thể...

  1. hỏi và trả lời những câu hỏi về truyện và nhân vật.
  2. nghe và gạch dưới những đoạn văn về truyện và nhân vật.
  3. đọc và gạch dưới những đoạn văn về truyện và nhân vật.
  4. viết về những nhân vật trong một câu truyện.

Xem thêm các bài Tiếng anh 5 - Tập 2, hay khác:

Để học tốt Tiếng anh 5 - Tập 2, loạt bài giải bài tập Tiếng anh 5 - Tập 2 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.

Unit 11: What's the matter with you?

Unit 12: Don't ride your bike too fast!

Unit 13: What do you do in your free time?

Unit 14: What happened in the story?

Unit 15: What would you like to be in the future?

Unit 16: Where's the post office?

Unit 17: What would you like to eat

Unit 18: What will the weather be like tomorrow?

Unit 19: Which place would you like to visit?

Unit 20: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?

Lớp 5 | Để học tốt Lớp 5 | Giải bài tập Lớp 5

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 5, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.