Trắc nghiệm bài 1 pháp luật và đời sống GDCD lớp 12 (có đáp án)

Nhằm củng cố lại kiến thức cho các bạn học sinh một cách hiệu quả nhất. ConKec đã soạn thảo và sưu tập bộ câu hỏi trắc nghiệm bài 1 sgk GDCD lớp 12. Trong bộ câu hỏi trắc nghiệm này có đa dạng câu hỏi trắc nghiệm theo nhiều mức độ khác nhau từ dễ, trung bình và khó. Hi vọng giúp các bạn ôn tập kiến thức tốt nhất.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.           B. Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi.                             D. Tính nhân văn.

 

Câu 2. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây ?

A. Nên làm       B. Được làm.

C. Phải làm       D. Không được làm.

 

Câu 3. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật

A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. do Nhà nước ban hành.

C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.

D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.

 

Câu 4. Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc nào dưới đây?

A. Không được làm       B. Không nên làm.

C. Cần làm                    D. Sẽ làm.

 

Câu 5. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với:

A. mọi người từ 18 tuổi trở lên.

B. mọi cá nhân tổ chức.

C. mọi đối tượng cần thiết.

D. mọi cán bộ, công chức.

 

Câu 6. Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng.

D. Tính quần chúng nhân dân.

 

Câu 7. Pháp luật mang bản chất giai cấp, vì pháp luật do

A. nhân dân ban hành.

B. Nhà nước ban hành.

C. chính quyền các cấp ban hành.

D. các đoàn thể quần chúng ban hành.

 

Câu 8: Pháp luật được hình thành trên cơ sở các:

A. Quan điểm chính trị              B. Chuẩn mực đạo đức

C. Quan hệ kinh tế - XH              D. Quan hệ chính trị - XH

 

Câu 9: Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở chỗ

A. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp.

B. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.

C. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp.

D. Cả a, b, c.

 

Câu 10: Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý:

A. Quản lý XH              B. Quản lý công dân

C. Bảo vệ giai cấp        D. Bảo vệ các công dân.

 

Câu 11: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ:

A. Lợi ích kinh tế của mình             

B. Các quyền của mình

C. Quyền và nghĩa vụ của mình      

D. Quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

 

Câu 12: Văn bản luật bao gồm:

A. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của QH       

B. Luật, Bộ luật

C. Hiến pháp, Luật, Bộ luật                        

D. Hiến pháp, Luật

 

Câu 13: Điền vào chỗ trống: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành ............... mà nhà nước là đại diện.

A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền

B. phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân

C. phù hợp với các quy phạm đạo đức

D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân

 

Câu 14. Pháp luật nước ta có mấy đặc trưng cơ bản?

A. Hai.      B. Ba.       C. Bốn.       D. Năm

 

Câu 15. Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. sử dụng pháp luật.    B. thi hành pháp luật

C. tuân thủ pháp luật.    D. áp dụng pháp luật

 

Câu 16. Người ở độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là:

A. từ đủ 14 đến dưới 16.       B. từ 14 đến đủ 16

C. từ đủ 16 đến dưới 18.       D. từ 16 đến đủ 18

 

Câu 17. Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:

A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế

B. các quy tắc quản lí nhà nước

C. các điều luật và các quan hệ hành chính

D. quan hệ xã hội và quan hệ hành chính

 

Câu 18. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở phương diện

A. kinh tế, chính trị, xã hội       B. kinh tế, chính trị, tư tưởng

C. kinh tế, văn hóa, xã hội.       D. kinh tế, chính trị, văn hóa

 

Câu 19. “Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” (Điều 19. Bình dẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng, Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 sửa đổi, bổ sung năm 2010) thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung

D. Tính ý chí và khách quan

 

Câu 20. Hình phạt trong pháp luật hình sự của các nước thể hiện “hậu quả pháp lý” nặng nề nhất mà chủ thể phải gánh chịu do hành vi vi phạm pháp luật gây ra thể hiện đặc trưng:

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung

C. Tính chủ quan, quy phạm phổ biến

D. Tính ý chí

 

Câu 21. Con cái chửi, mắng cha, mẹ thì sẽ bị:

A. dư luận lên án.

B. vi phạm pháp luật hành chính

C. vi phạm pháp luật dân sự.

D. vi phạm pháp luật hình sự

 

Câu 22. Luật giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện

A. tính chất chung của pháp luật.

B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

C. tính phù hợp của pháp luật.

D. tính phổ biễn rộng rãi của pháp luật.

 

Câu 23. Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “... cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội” là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây ?

A. Giữa gia đình với đạo đức.        B. Giữa pháp luật với đạo đức.

C. Giữa đạo đức với xã hội.           D. Giữa pháp luật với gia đình.

 

Câu 24. Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống của

A. mỗi cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền.

B. từng người dân và của toàn xã hội.

C. một số đối tượng cụ thể trong xã hội.

D. những người cần được giáo dục, giúp đỡ.

 

Câu 25. Tính quyền lực, bắt buộc chung là đặc điểm để phân biệt pháp luật với

A. đạo đức.           B. kinh tế.

C. chủ trương.       D. đường lối.

 

Câu 26. Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với:

A. kinh tế         B. đạo đức.

C. chính trị       D. văn hóa.

 

Câu 27: "Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính....................., do .................. ban hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện....................... của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào các điều kiện.................., là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội"

A. Bắt buộc – quốc hội – ý chí – chính trị

B. Bắt buộc chung – nhà nước – lý tưởng – chính trị

C. Bắt buộc – quốc hội – lý tưởng – kinh tế xã hội

D. Bắt buộc chung – nhà nước – ý chí – kinh tế xã hội

 

Câu 28: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Quy định các hành vi không được làm.

C. Quy định các bổn phận của công dân.

D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)

 

Câu 29: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao nhất?

A. Hiến pháp         B. Nghị quyết

C. Pháp lệnh          D. Luật

 

Câu 30: Pháp lệnh do cơ quan nào ban hành?

A. UBTV Quốc hội                B. Chính phủ

C. Quốc hội                         D. Thủ tướng chính phủ

 

Câu 31: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:

A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Pháp luật có tính quyền lực.

C. Pháp luật có tính bắt buộc chung.

D. Pháp luật có tính quy phạm.

 

Câu 32. Tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật là:

A. Chính phủ.                          B. Quốc hội.

C. Các cơ quan nhà nước.       D. Nhà nước.

 

Câu 33. Điền vào chỗ trống, Hồ Chí Minh: “ Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì nó bảo vệ.......rộng rãi cho nhân dân lao động.”

A. Lợi ích chính đáng.            B. Quyền và nghĩa vụ

C. Quyền tự do, dân chủ.       D. Quyền và nghĩa vụ cơ bản.

 

Câu 34. Từ ngày 15-12-2007, theo nghị quyết 32/CP/2007 mọi người ngồi trên xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm, điều này thể hiện:

A. Nội dung của pháp luật.         B Đặc trưng của pháp luật.

C. Bản chất của pháp luật.          D. Vai trò của pháp luật.

 

Câu 35. Pháp luật là phương tiện để công dân:

A. Sống tự do, dân chủ.

B. Thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

C. Quyền con người được tôn trọng và bảo vệ.

D. Công dân phát triển toàn diện.

 

Câu 36. Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí

A. hữu hiệu và phức tạp nhất.

B. dân chủ và hiệu quả nhất

C. hiệu quả và khó khăn nhất

D. dân chủ và cứng rắn nhất

 

Câu 37. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do ......... ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước:

A. Đảng                   B.Chính phủ

C.Tổ chức xã hội     D. Nhà nước

 

Câu 38. Các quy tắc xử sự ( việc được làm, việc phải làm, việc không được làm ) thể hiện vấn đề nào của pháp luật?

A. Phương thức tác động.     B. Nội dung.

C. Nguồn gốc.                       D. Hình thức thể hiện.

 

Câu 39. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đâu?

A. Từ tư duy trừu tượng của con người.

B. Từ quyền lực của giai cấp thống trị.

C. Từ thực tiễn đời sống xã hội.

D. Từ ý thức của các cá nhân trong xã hội

 

Câu 40. Câu hỏi: “Pháp luật là của ai, do ai và vì ai?” Đề cập đến vấn đề nào của pháp luật?

A. Nội dung của pháp luật.

B. Hình thức thể hiện của pháp luật.

C. Khái niệm cơ bản của pháp luật.

D. Bản chất của pháp luật

 

Câu 41. Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật.

D. Trình tự khoa học của pháp luật .

 

Câu 42. Luật giao thông đường bộ quy định, mọi người tham gia gaio thông phải dừng lại khi đèn đỏ, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính uy nghiêm.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính thống nhất.

 

Câu 43. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữa từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính nghiêm minh của pháp luật.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính nhân dân và xã hội.

D. Tính quần chúng rộng rãi.

 

Câu 44. Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, công dân thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò của pháp luật là phương tiện để dông dân

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. thực hiện quyền của mình.

C. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.

 

Câu 45. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành loại văn bản nào đều được quy định cụ thể trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đưuọc gọi là

A. tính cụ thể của văn bản pháp luật.

B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. tính trình tự ban hành văn bản pháp luật.

D. tính cụ thể về mặt nội dung.

 

Câu 46. Nói đến vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước là nói đến sự tác động của pháp luật đối với

A. Các lĩnh vực của đời sống xã hội

B. Lĩnh vực bảo vệ môi trường

C. Việc xây dựng và bảo vệ đất nước

D. Phát triển kinh tế đất nước

 

Câu 47. Pháp luật phát triển các lĩnh vực xã hội bao gồm các quy định về

A. Dân số và giải quyết việc làm

B. Phòng, chống tệ nạn xã hội

C. Xóa đói giảm nghèo và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân

D. Cả A,B,C đều đúng

 

Câu 48. Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cc ra đường chơi (Có đội mũ bảo hiểm), được xem là:

A. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại.

B. Vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.

C. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.

D. Không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định.

 

Câu 49. Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người

A. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật.

B. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Bắt, giam, giữ người khi người này đang nghiện ma tuý.

D. Bắt giam người khi người này có người thân phạm pháp luật.

 

Câu 50. Khoan hồng đối với người tự thú, thành khẩn khai báo, tố giác người đồng phạm, lập công chuộc tội, ăn năn hối cải, tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại gây ra. Thể hiện điều gì của pháp luật nước ta:

A. tính nhân đạo.       B. tính quyền lực.

C. tính dân chủ.          D. tính xã hội.

 

Câu 51. Ưu thế vượt trội của pháp luật so với các quy phạm xã hội khác là?

A. Tính cưỡng chế

B. Tính rộng rãi

C. Tồn tại trong thời gian dài.

D. Tính xã hội

 

Câu 52. Pháp luật là công cụ bảo vệ lợi ích của?

A. Tổ chức tôn giáo.         B. Giai cấp thống trị

C. Nhà nước và xã hội.     D. Nhân dân

 

Câu 53. Luật bảo vệ môi trường do cơ quan nào sau đây ban hành?

A. Bộ Tài nguyên môi trường       C. Chính phủ

B. Ủy ban thường vụ Quốc hội      D. Quốc hội

 

Câu 54. Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân ?

A. Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B. Để công dân có quyền tự do hành nghề.

C. Để công dân thực hiện quyền của mình.

D. Để công dân thực hiện được ý định của mình.

 

Câu 55. Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuát kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính nghiêm minh của pháp luật.

B. Tính trừng phạt của pháp luật.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính giáo dục của pháp luật.

 

Câu 56. Nhà nước đã ban hành Luật Bảo vệ môi trường ở đô thị, khu dân cư, trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện, pháp luật bắt nguồn từ đâu ?

A. Từ cuộc sống ở đô thị.

B. Từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

C. Từ thực tiễn đời sống xã hội.

D. Từ yêu cầu bảo vệ môi trường.

 

Câu 57. Năm 2010, Nhà nước ta đã ban hành Luật Bảo vệ duyền lợi người tiêu dùng để đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng, tránh sử dụng phải hàng giả, hàng kém chất lượng ảnh hưởng đến sức khỏe. Việc ban hành Luật này là thể hiện vai trờ nào dưới đây của pháp luật ?

A. Là công cụ điều chỉnh hoạt động kinh tế.

B. Là công cụ điều hành hoạt động xã hội.

C. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.

D. Là phương tiện trừng phạt người vi phạm.

 

Câu 58. Chị Q có con nhỏ 10 tháng tuổi nên đôi khi phải xin phép nghỉ việc để chăm sóc con ốm. Vì thấy chị xin nghỉ việc nhiều nên Giám đốc Công ty đã ra quyết định điều chuyển chị sang vị trí công tác khác. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị đã làm đơn khiếu nại vầ quyết định không thực hiện. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây với mỗi công dân ?

A. Là cơ sở để công dân kiến nghị với cấp trên.

B. Là cơ sở hợp pháp để công dân đấu tranh bảo vệ tuyệt đối cho quyền lợi của mình.

C. Là cơ sở để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

D. Là phương tiện để công dân bảo vệ mọi yêu cầu của mình.

 

Câu 59. Công ty sản xuất nước nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin không đúng sự thật rằng nước mắm của công ty Y có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân ?

A. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.

B. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh.

C. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

 

Câu 60. Theo quy định của pháp luật, anh K đã xin mở cửa hàng điện tử và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân ?

A. Là phương tiện để công dân thực hiện sản xuất kinh doanh.

B. Là phương tiện để công dân thực hiện nghĩa vụ kinh doanh.

C. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.

D. Là phương tiện để công dân hành xử theo pháp luật.

ĐÁP ÁN THAM KHẢO

1- A

2- A

3 - A

4 - A

5 - B

6 - B

7 - B

8- B

9 - D

10 - A

11 - D

12 - A

13 - A

14 - B

15 - C

16 - A

17 - B

18 - B

19 - A

20 - B

21 - A

22 - B

23 - B

24 - B

25 - A

26 - B

27 - D

28 - D

29 - A

30 - A

31 - A

32 - B

33 - C

34 - B

35 - B

36 - B

37 - D

38 - A

39 - C

40 - D

41 - B

42 - A

43 - B

44 - B

45 - B

46 - A

47 - D

48 - B

49 - B

50 - D

51 - A

52 - C

53 - D

54 - C

55 - C

56 - C

57 - C

58 - C

59 - C

60 - C

Xem thêm các bài Trắc nghiệm GDCD 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm GDCD 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.