Tóm tắt lý thuyết và bài tập phần Đa dạng sinh học

I. Lý thuyết

Bảng 1: Các nhóm sinh vật

Các nhóm SV

Đặc điểm chung

Vai trò

Virut

- Kích thước nhỏ (12-50nm).

- Chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc.

- Khi kí sinh thường gây bệnh.

Vi khuẩn

- Kích thước nhỏ bé (một đến vài mm).

- Có cấu trúc tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh.

- Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ 1 số ít tự dưỡng).

- Phân hủy chất hữu cơ à ứng dụng trong công, nông nghiệp, đời sống của con người.

- Gây bệnh cho các sinh vật khác và ô nhiễm môi trường.

Nấm

- Cơ thể gồm những sợi không màu, 1 số ít là đơn bào (nấm mem), có cơ quan sinh sản (mũ nấm), sinh sản chủ yếu bằng bào tử.

- Sống dị dưỡng kí sinh hoặc hoại sinh.

- Phân hủy chất vô cơ thành chất hữu cơ à dùng làm thuốc, thức ăn, chế phẩm thực phẩm.

- Gây bệnh độc hại cho sinh vật khác.

Thực vật

- Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) và sinh sản (hoa, quả, hạt).

- Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ).

- Phần lớn không có khả năng di chuyển.

- Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài.

- Cân bằng oxi và khí cacbonic, điều hòa không khí.

- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, khí thở, chỗ ở và bảo vệ môi trường sống cho các sinh vật khác.

Động vật

- Cơ thể bao gồm nhiều cơ quan và hệ cơ quan: vận động, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, tuần hoàn, thần kinh, sinh sản, nội tiết.

- Sống dị dưỡng.

- Có khả năng di chuyển.

- Phản ứng nhanh với các kích thích từ bên ngoài.

- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu và được dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ cho con người.

- Gây bệnh hay truyền bệnh cho con người.

 

Bảng 2: Đặc điểm của các nhóm thực vật

Các nhóm thực vật

Đặc điểm

Tảo

- Là thực vật bậc thấp, gồm thể đơn bào và đa bào.

- Tế bào có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thật sự.

- Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước.

Rêu

- Là TV bậc cao, có thân, lá; có cấu tạo đơn giản, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa.

- Sinh sản bằng bào tử, là TV sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ sống ở môi trường ẩm ướt.

Quyết

- Có thân, rễ, lá thật, có mạch dẫn. Điển hình là dương xỉ.

- Sinh sản bằng bào tử.

Hạt trần

- Có cấu tạo phức tạp, có thân gỗ, có mạch dẫn. Điển hình là cây thông.

- Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các noãn hở, chưa có hoa và quả.

Hạt kín

- Cơ quan sinh sản có nhiều dạng rễ, thân, lá, có mạch dẫn phát triển.

- Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt).

 

Bảng 3: Đặc điểm của cây một lá mầm và cây hai lá mầm

Đặc điểm

Cây một lá mầm

Cây hai lá mầm

Số lá mầm

Kiểu rễ

Kiểu gân lá

Số cánh hoa

Kiểu thân

Một

Rễ chùm

Hình cung hoặc song song

6 hoặc 3

Chủ yếu thân cỏ

Hai

Rẽ cọc

Hình mạng

5 hoặc 4

Thân gỗ, thân cỏ, thân leo,…

 

Bảng 4: Đặc điểm của các ngành động vật

Ngành

Đặc điểm

Động vật nguyên sinh

- Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, dị chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi.

- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.

- Sống tự do hoặc kí sinh.

Ruột khoang

- Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, thành cơ thể có cấu tạo 2 lớp TB. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

- Có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới.

Giun dẹp

- Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên, phân biệt đuôi – đầu và lưng – bụng; ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.

- Sống tự do và sống kí sinh.

Giun tròn

- Cơ thể hình trụ, thường thuôn hai đầu, có khoanng cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn.

- Phần lớn sống kí sinh, 1 số ít sống tự do.

Giun đốt

- Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hóa phân hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ và hệ cơ; hô hấp qua da hay mang.

Thân mềm

- Không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản.

Chân khớp

- Có số loài lớn, chiếm 2/3 số loài đv, có ba lớp: lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ. Các phần đốt và khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng kitin.

Động vật có xương sống

- Có các lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Có cột sống chứa tủy sống, các hệ cơ quan phân hóa và phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh.

 

Bảng 4: Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống

Lớp

Đặc điểm

- Sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.

- Có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm.

- Thụ tinh ngoài

- Là động vật biến nhiệt.

Lưỡng cư

- Sống cả trên cạn và dưới nước, da trần và ẩm ướt, hô hấp bằng phổi và da, di chuyển bằng 4 chi.

- Có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, tâm thất chứa máu pha.

- Thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái.

- Là sinh vật biến nhiệt.

Bò sát

- Sống chủ yếu trên cạn, da khô và có vảy sừng, hô hấp bằng phổi.

- Có hai vòng tuần hoàn, tim có vách hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu nuôi cơ thể là máu pha.

- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.

- Là động vật hằng nhiệt.

Chim

- Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh.

- Hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí.

- Tim có 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

- Thụ tinh trong. Trứng lớn, có vỏ đá vôi , được ấp và nở ra con nhờ thân  nhiệt của chim bố, mẹ

- Là động vật hằng nhiệt.

Thú

- Mình có lông mao bao phủ.

- Răng phát triển và phân hóa: răng nanh, răng cửa, răng hàm.

- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.

- Não bộ phát triển.

- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.

- Là động vật hằng nhiệt.

II. Bài tập

Bài 1: Hãy cho biết các dạng sống cơ bản ở các nhóm sinh vật. Mỗi dạng sống thường gặp ở nhóm sinh vật nào.

Bài 2: Trình bày các phương thức sinh sản ở sinh vật và cho biết các phương thức sinh sản đó gặp ở nhóm sinh vật nào? 

 Bài 3: Dựa vào sự biến đổi nhiệt độ cơ thể, sinh vật được chia thành mấy nhóm? Nêu cách phân chia các nhóm sinh vật đó.