Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present Perfect Progressive

Bài viết này sẽ cung cấp kiến thức lý thuyết đầy đủ liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Và có những bài tập vận dụng để giúp các bạn dễ ghi nhớ, dễ thuộc, đạt điểm số cao hơn trong các bài kiểm tra.

1. Cách dùng

Các bạn sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong các trường hợp sau:

  •  Diễn tả tính liên tục của một hành động xảy ra trong quá khứ , còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể lan đến tương lai.
  • Sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy kế quả hay dấu vết của nó
  • Chỉ sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và còn có xu hướng tiếp tục ở hiện tại
  • Rút ra một kết luận dựa vào kết quả ở hiện tại
  • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh về số lượng: How long vs how many/how much
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian

Lưu ý :Phân biệt thì hiện tại hoàn thành & thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giống nhau:

  • Cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra ở quá khư nhưng còn tiếp tục ở hiện tại.

Khác nhau:

  • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trong một khoảng thời gian nào đó.

2. Cấu trúc

Với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta sẽ sử dụng các cấu trúc sau:

(+) Câu khẳng định: Subject + has/have + been+ Verb-ing + Object

Ví dụ: It has been raining all day (Trời mưa cả ngày rồi)

(-) Câu phủ định: Subject + have not/has not (haven’t/hasn’t) + been + V-ing + Object

Ví dụ: I have not been doing exersise lately (Tôi không tập thể dục thời gian gần đây)

(?) Câu hỏi: - Have/has + S + been + Ving + O?

                    - Wh question + have/has + S + been + Ving + O?

Giải thích kí hiệu: Xem chi tiết

3. Dấu hiệu nhận biết

Khi trong câu xuất hiện các từ sau, ta chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Since + mốc thời gian

Ví dụ: She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

For + khoảng thời gian

Ví dụ: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ví dụ: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

Bài tập & Lời giải

Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

1. We (wait) for her for 30 minutes.

2. She (go) out since 5 a.m.

3. They (not eat) anything all the morning.

4.  The street is full of water because it (rain) for 3 hours.

5. She looks very exhausted because she (work) all night.

6. I (read) this book since last night.

7. She (chat) with her friend all the day.

8. He (talk) on the phone for hours.

9.  She (cycle) for 2 hours and she is very tired now.

10. We (not write) to each other for 6 months

Xem lời giải

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất

1. Jonathan.....................in God since he was a child
a. believed
b. has believed
c. has been believing
d. have been believing
2. I..................... the book, you can have it back
a. has been reading
b. have been reading
c. have read
d. reading
3. Why are your hands so dirty? - I.....................my bike
a. repaired
b. have been repaired
c. has been repaired
d. have been repairing
4. We...............around Scotland for 8 years
a. travelled
b. have travelled
c. have been travelling
d. has been travelling
5. Sandy...................dinner 4 times this week
a. has cooked
b. has been cooking
c. have been cooking
d. cooked

Xem lời giải

Xem thêm các bài Ngữ pháp tiếng Anh, hay khác:

I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)

Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.   

II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)

Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất.
 
Đại từ:
Danh từ:
Phó từ:
Một số loại từ vựng khác:
Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ (Verb and structure of Verb)

III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)

Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.

Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)

Câu điều kiện (Conditional sentences)

Câu giả định

Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)

Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)

Câu bị động (Passive voice)

Đảo ngữ (Inversion)

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)

 Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)

Các dạng câu hỏi: (Questions)

Xem Thêm