Test yourself F Unit 16 : The wonders of the world

Phần test yourself F là phần tự kiểm tra dành cho bạn học tự đánh giá, kiểm tra trình độ của bản thân ở cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Bài viết là phần hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.

I. Listening (2.5 points)

Listen to the passage about Man in Space and decide whether the statements are True (T) or False (F). (Nghe đoạn văn về Người trong vũ trụ và xác định xem phát biểu nào là đúng (T) hay sai (F).)

TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe:

On 4th October, 1957 Moscow radio broadcast the news of the tremendous achievements, the former Soviet Union launched the world’s first artificial satellite. The Russian word “sputnik" in one day became an international word. Since that time, the former Soviet Union has launched many other heavier sputniks and rockets to trail the path of man to the planets and the stars.

The whole world was waiting for the first manned space flight. Few people doubted that it would happen in the former Soviet Union. Nevertheless, the actual flight came as a complete surprise. On 12th April 1961, a Soviet Union pilot, Yuri Gagarin, took mankind's first step into space. This historical event has provided that man can reach out and touch the distant stars and discover the secrets of the universe.

  T F
1. The first artificial satellite was launched on 4th October, 1957. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên được phóng vào ngày 4 tháng 10 năm 1957.)  
2. Many other heavier sputniks and rockets have been launched by the former Soviet Union and other countries since that time. (Nhiều tàu không gian không người lái và tên lửa nặng hơn khác được phóng bởi Liên Bang Xô Viết và các quốc gia khác kể từ đó.)  
3. The first manned spaceship was launched on 20th April, 1961. (Tàu không gian có người lái đầu tiên được phóng ngày 20 tháng 4 năm 1961.)  
4. Yuri Gagarin, the Soviet pilot, took mankind's first step into space. (Yuri Gagarin, phi công Xô Viết, đã đặt bước chân đầu tiên của loài người vào trong vũ trụ.)  
5. This historical event has proved that step by step man can conquer outer space. (Sự kiện mang tính lịch sử này đã chứng tỏ rằng con người đang từng bước có thể chinh phục vũ trụ.)  

II. Reading (2.5 points)

Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Trong thế kỉ 19 và 20, nhiều phát minh rất quan trọng đã được thực hiện trong y học. Ví dụ, vào năm 1895, một bác sĩ người Đức tên là Roentgen phát triển máy X-quang. Một nhà khoa học Anh là Sir Alexander Flemming phát hiện ra pê-ni-xi-lin, kháng sinh đầu tiên vào năm 1928. Kháng sinh là loại thuốc chống lại bệnh tật trong cơ thể. Flemming phát hiện ra thuốc pê-ni-xi-lin phát triển trong nấm trên một miếng bánh mì cũ.

Nhiều cải tiến tuyệt vời khác đã được thực hiện trong công nghệ y học. Các bác sĩ có thể cứu mạng con người bằng cách cho họ một trái tim mới hoặc một quả thận mới. Bệnh viện có nhiều máy điện toán và máy móc hiện đại có thể giúp người bệnh sống một cuộc sống tốt hơn. Y học ngày nay rất hiện đại, nhưng nó cũng theo lối cổ truyền ở một số nơi trên thế giới. Ở Trung Quốc và các quốc gia khác ở châu Á, các bác sĩ sử dụng châm cứu, một phương pháp rất cổ để điều trị bệnh đau nhức. Châm cứu sử dụng kim để giúp cơ thể con người chống lại sự đau đớn của bệnh tật. Các bác sĩ đã sử dụng phương pháp này trong hàng ngàn năm, và một số vẫn còn sử dụng, nó ngày hôm nay.

  • 1. When were many very important discoveries made in medicine? (Các khám phá rất quan trọng trong lĩnh vực y tế có được khi nào?)
    => Many very important discoveries were made in medicine in the 19th and 20th centuries. (Các khám phá rất quan trọng trong lĩnh vực y tế có được ở thế kỉ 19 và 20.)
  • 2. Who developed the X-ray machine in 1895? (Ai đã phát minh ra máy phát tia X vào năm 1895?)
    => A German doctor named Roentgen developed the X-ray machine in 1895. (Một bác sĩ người Đức đã phát minh ra máy phát tia X vào năm 1895.)
  • 3. When was penicillin, the first antibiotic, discovered? (Khi nào thì pê-ni-xi-lin, thuốc kháng sinh đầu tiên, được phát hiện?)
    => It was discovered in 1928. (Nó được phát hiện ra năm 1928.)
  • 4. What can doctors do to save people's lives and help them live better today? (Ngày nay các bác sĩ và bệnh viện có thể làm gì để cứu tính mạng con người và giúp họ sống tốt hơn?)
    => Doctors can save people's lives by giving them a new heart or a new kidney. Hospitals have large computers and machines that help sick people live better.
    (Các bác sĩ có thể cứu mạng con người bằng cách cho họ một trái tim mới hoặc một quả thận mới. Bệnh viện có nhiều máy điện toán và máy móc hiện đại có thể giúp người bệnh sống một cuộc sống tốt hơn.)
  • 5. What is acupuncture? (Các bác sĩ ở Trung Quốc và các nước Châu Á khác đã dùng phương pháp châm cứu để làm gì?)
    => It is a very old method of treating sickness and pain. It uses needles to help the human body fight pain and disease. (Nó là một phương pháp điều trị bệnh đau nhức. Nó sử dụng kim để giúp cơ thể con người chống lại sự đau đớn của bệnh tật.)

III. Pronunciation and Grammar (2.5 points)

a) Listen and put a tick (√) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word. (Nghe và đặt dấu (√) vào ô đúng, chú ý đến cách phát âm phần gạch chân của từ.)

1. rent end
2. tense  tenth
3. lift  lived
4. laughs loves

b) Complete the sentences, using question tag. (Hoàn thành câu, sử dụng câu hỏi đuôi.)

  • 1. The sea food is delicious, isn't it? (Hải sản rất ngon phải không?)
  • 2. He passed the entrance exams, didn't he? (Anh ấy đã đỗ kì thi tuyển sinh phải không?)

c) Rewrite each of the following sentences in a such way that it means almost the same as the sentence printed before it. (Viết lại mỗi câu sau sao cho nó có nghĩa gần giống với câu in trước nó.)

  • 1. Jane is thought to be very rich. (Jane được nghĩ là giàu có.)
  • 2. She is said to have won a special prize. (Cô ấy được nói là đã thắng giải đặc biệt.)
  • 3. He is said to know five foreign languages. (Anh ấy được nói là biết 5 ngôn ngữ nước ngoài.)
  • 4. The thief is thought to have got in through the kitchen window. (Tên trộm được nghĩ là đã đi vào qua cửa sổ nhà bếp.)

IV. Writing (2.5 points)

Write a biography of Mark Twain, using the following information. (Viết bài tiểu sử về Mark Twain, sử dụng các thông tin sau.)

Known as one of the greatest American writers (Được biết đến như là một trong những nhà văn vĩ đại nhất của Mĩ.)

Real name (Tên thật) Samuel Langhorne Clemens
1835 born in Missouri (Sinh tại Missouri)
Childhood (Thời niên thiếu) grew up on the banks of the Mississippi River (lớn lên trên bờ sông Mississippi)
During Civil War (Trong thời nội chiến) 

started writing (Bắt đầu sáng tác)

worked as a newspaperman in Nevada and California (làm nhà báo ở Nevada và California)

1870 married Olivia Langdon (Kết hôn với Olivia Langdon)
Career (Sự nghiệp)  was also a famous lecturer, travelled around the country, giving talks on a variety of subjects (cũng là một giảng viên nổi tiếng, đã từng đi quanh đất nước, thuyết trình ở vô số lĩnh vực)
Works (Tác phẩm)

best novels: "The Adventures of Tom Sawyer"and "The Adventures of Huckleberry Finn" (tiểu thuyết nổi tiếng nhất: "The Adventures of Tom Sawyer” và "The Adventures of Huckleberry Finn"

another novel: "Life on the Mississippi", which told of his adventures on the river boats of his era (Tiểu thuyết khác: “Cuộc sống ở Mississippi", cái mà kể về chuyến phưu lưu của ông trên tàu ở thời của ông)

1909 last novel was written (tiểu thuyết cuối cùng được viết)
1910 died at the age of 75 (Mất năm 75 tuổi)

Đoạn văn 1:

Mark Twain was known as one of the greatest American writers. His real name was Samuel Longhorn Clemens. He was bom in Missouri in 1835. He grew up on the banks of the Mississippi River. He started writing during the Civil War. He worked as a newspaperman in Nevada and California. In 1870, Mark Twain married Olivia Langdon. His wife had great influence on his books. Mark Twain was also a famous lecturer. He traveled around the country, giving talks on a variety of subjects. His best works are "Tom Sawyer" and "Huckleberry" and another book "Life on the Mississippi" which told of his adventures on the river boats of his era. His last novel was written in 1909. He died at the age of 74.

Đoạn văn 2:

Mark Twain, one of the greatest American writers, was born in Missouri in 1835. His real name was Samuel Langhome Clemens. He spent his childhood on the riversides of the Mississippi River. Twain starred writing during the Mississippi River During Civil War. He worked as a newspaperman in Nevada and California. In 1870, he married Olivia Langdon. He was also a famous lecturer and travelled around the country, giving talks on a variety of subjects. The "Life on the Mississippi" told about his adventures on the river boats. Among his novels are best ones: "The Adventures of Tom Sawyer'' and "The Adventures of Huckleberry Finn". He wrote his last novel in 1909, and he died, at the age of 74.

Xem thêm các bài Tiếng Anh 11, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 11, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: Friendship Tình bạn

Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân

Unit 3: A party Bữa tiệc

Unit 4: Volunteer working Công việc tình nguyện

Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

Unit 6: Competition Những cuộc thi đấu

Unit 7: World population Dân số thế giới

Unit 8: Celebrations

Unit 9 : The Post Office

Unit 10 : Nature in Danger

Unit 11 : Sources of Energy

Unit 12 : The Asian Games

Unit 13 : Hobbies

Unit 14 : Recreation

Unit 15 : Space Conquest

Unit 16 : The Wonders of the World

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.