Speaking Unit 8: Celebrations

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần speaking về chủ đề Celebrations, một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

Task 1. Mai is talking with Anna, her new English friend, about Tet holiday in Vietnam. Work in pairs. Practise reading the dialogue. (Mai đang nói chuyện với Anna, người bạn Anh mới của cô về Tết ở Việt Nam. Làm việc theo cặp. Luyện tập đọc đoạn hội thoại sau.)

  • Mai : Do you know that Tet holiday is next month?
  • Anna : What is Tet?
  • Mai : It’s the time when Vietnamese people celebrate the beginning of spring. It’s also the start of the lunar new year.
  • Anna : When is it exactly?
  • Mai : Well, this year it’s on the 9th of February.
  • Anna : What do you usually do at Tet?
  • Mai : Well, we eat a lot of special foods, we dress up and visit friends and relatives, and we also play some traditional games.
  • Ann : Oh, that sounds really interesting.

Dịch:

  • Mai: Bạn có biết tháng sau là Tết không?
  • Anna: Tết là gì vậy?
  • Mai: Đó là khoảng thời gian mà người Việt chúc mừng sự khởi đầu của mùa xuân. Đó cũng là sự khởi đầu của năm âm lịch.
  • Anna: Chính xác là khi nào vậy?
  • Mai: À, năm nay là vào ngày 9 tháng 2.
  • Anna: Bạn thường làm gì vào dịp Tết?
  • Mai: À, chúng tôi ăn nhiều thức ăn đặc biệt, chúng tôi ăn mặc chỉnh tề và đi thăm bạn bè, bà con họ hàng. Chúng tôi cũng một vài trò chơi trò chơi truyền thống nữa.
  • Anna: Ồ, nghe thú vị thật đấy.

Task 2. Below are some popular holidays and celebrations in Vietnam and in the world. Work in pairs. Match holidays with their main purpose and activities. (Dưới đây là một số ngày lễ và kì nghỉ phổ biến ở Việt Nam và trên thế giới. Làm việc theo cặp. Ghép tên kì nghỉ với mục đích và hoạt động chính của chúng.)

Holidays/Celebrations (Lễ hội) Its main purpose (Mục đích chính) Its activities (Hoạt động)

1. Thanksgiving (third Thursday in November)

Lễ tạ ơn

c. People celebrate the harvest.

Mọi người chúc mừng vụ mùa thắng lợi.

C. Family members get togerther. They prepare a large meal with roast turkey.

Các thành viên trong gia đình tụ tập lại. Họ chuẩn bị một bữa ăn thịnh soạn với gà quay.

2. Valentine's day (14th February)

Lễ tình nhân

a. People express their love to each other.

Mọi người thể hiện thình yêu với nhau. 

A. They give chocolates, flowers or gifts to the people they love.

Họ tặng sô-cô-la, hoa hoặc quà cho người mà họ yêu.

3. Mid-Autumn Festival (15th day of the 8th lunar month)

Tết Trung thu

b. People celebrate the largest full moon in the year.

Mọi người chúc mừng mặt trăn tròn và to nhất trong năm.

B. Children wear masks, parade in the street, have parties with special cakes and lots of fruits, etc.

Trẻ con đeo mặt nạ, diễu hành trên đường phố, phá cỗ với những chiếc bánh đặc biệt và rất nhiều hoa quả v.v

Task 3. Work in pairs. Ask and answer about the holidays above, using the dialogue in Task 1 as the model. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các ngày nghỉ trên, sử dụng cuộc hội thoại trong Bài tập 1 như bài mẫu.)

Đoạn hội thoại 1:

A: What do you know about Thanksgiving ?

B: People celebrate the harvest.

A: When is it exactly?

B: It's on the third Thursday in November.

A: What do people do on that day?

B: Family members get together. They prepare a large meal with roast turkey.

A: Oh, that sounds really interesting.

Đoạn hội thoại 2:

A: What do you know about Valentine’s Day ?

B: People express their love to each other.

A: When is it exactly?

B: It's on the 14th February.

A: What do people do on that day?

B: They give chocolates, flowers or gifts to the people they love.

A: Oh, that sounds really interesting.

Đoạn hội thoại 3:

A: What do you know about Mid-Autumn Festival?

B: People celebrate the largest full moon in the year and it's a special day for children.

A: When is it exactly?

B: It's on the 15th day of the 8th lunar month.

A: What do people do on that day?

B: People eat mooncakes, fruit, drink tea and admire the full moon.

A: What about the children?

B: Children have mooncakes and lots of fruit. Then they carry their beautiful glowing lanterns along the streets in their neighbourhood. Dragon dance is also a special activity on this day.

A: Oh, that sounds really interesting.

Xem thêm các bài Tiếng Anh 11, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 11, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: Friendship Tình bạn

Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân

Unit 3: A party Bữa tiệc

Unit 4: Volunteer working Công việc tình nguyện

Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

Unit 6: Competition Những cuộc thi đấu

Unit 7: World population Dân số thế giới

Unit 8: Celebrations

Unit 9 : The Post Office

Unit 10 : Nature in Danger

Unit 11 : Sources of Energy

Unit 12 : The Asian Games

Unit 13 : Hobbies

Unit 14 : Recreation

Unit 15 : Space Conquest

Unit 16 : The Wonders of the World

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.