Speaking Unit 15 : Women in society

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần speaking về chủ đề Women in society (Phụ nữ trong xã hội), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 12. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

Task 1. Study the expressions and practise saying them aloud. (Học các các diễn đạt và luyện tập đọc to chung.)

Giving your opinion (Đưa ra ý kiến) Tôi nghĩ .../Tôi tin .../Theo ý tôi, .../Theo quan điểm của tôi, .../Như tôi thấy, ...
Strongly agreeing (Hoàn toàn đồng ý) Tôi hoàn toàn đồng ý./Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn./ Tuyệt đối đồng ý!/ Đúng vậy!
Partly agreeing (Đồng ý một phần) À, tôi hiểu ý bạn, nhưng .../Tôi không hoàn toàn đồng ý/ Ở mức độ nào đó, đúng, nhưng ...
Disagreeing (Không đồng ý) Tôi không đồng ý./ E rằng tôi không đồng ý./Điều đó sai./Điều đó không đúng.
Strongly disagree (Hoàn toàn không đồng ý) Vô lí làm sao!/Phi lí sao ấy!/Tôi hoàn toàn không đồng ý.


Task 2. Work in groups. Read and respond to these statements. Begin your responses with one  of the expressions in Task 1. (Làm việc nhóm. Đọc và đáp lại các phát biểu này. Bắt đầu lời đáp với một trong các cách diễn đạt ở Bài tập 1.)

  • A. Men are usually stronger than women. (Nam giới luôn khỏe hơn nữ giới.)
  • B. Women are usually more sympathetic than men. (Nữ giới luôn có lòng cảm thông hơn nam giới.)
  • C. Women are usually better with children than men. (Nữ giới luôn chăm sóc con cái tốt hơn nam giới.)
  • D. Women are usually more careful than men. (Nữ giới luôn cản thận hơn nam giới.)
  • E. Men are better at making decisions than women. (Nam giới giỏi đưa ra các quyết định hơn nữ giới.)
  • F. Women are better at running a home than men. (Nữ giới quản lí gia đình tốt hơn nam giới.)
  • G. Men lose their temper more easily than women. (Nam giới dễ dàng mất bình tĩnh hơn nữ giới.)
  • H. Women waste more time than men. (Nữ giới lãng phí nhiều thời gian hơn nam giới.)
  • I. Women work harder than men. (Nữ giới làm việc vất vả hơn nam giới.)

Trả lời:

  • A. => Absolutely!/That’s right…
  • B. => I'm afraid, I disagree./I quite agree with you…
  • C. => What nonsense!/What rubbish!/I completely disagree…
  • D. => That's wrong./I don’t agree…
  • E. =>That's right!/I quite agree…
  • F. =>That's not true./That’s wrong…
  • G. => I don't agree./I’m afraid, I disagree…
  • H. => I agree with you completely./Absolutely!...
  • I. => I quite agree!/That’s right…

Task 3. Work in groups. Discuss whether you agree or disagree with the following statement and give explanations. (Làm việc nhóm. Thảo luận xem em đồng ý hay không đồng ý với phát biểu sau và đưa ra lời giải thích.)

"Married woman should not go to work." (Phụ nữ có gia đình không nên đi làm.)

  • A: From my point of view, married women should not go to work.
  • B: I completely disagree. I think if they stay at home, they gradually lose touch with social life.
  • C: And they are likely to waste, at some extent, education and knowledge they gained before marriage.
  • D : But doing the traditional role of housewives is their divine duties.
  • A : Moreover, one cannot do two jobs well at the same time : rearing children, doing household choires and working at the office.
  • B : That's not true. At present, with labour-saving devices, women can perform their housework rapidly and well.
  • D : However, this can make women financially dependent and have no decisions or power in the family.
  • C : As I see, in this present economic and political situation, the marriage life requires the contribution of both husband and wife, especially in the financial aspect. In other words, husband and wife should share together the family work and responsibility.

Dịch:

  • A: Theo quan điểm của tôi, phụ nữ đã có gia đình không nên đi làm.
  • B: Tôi hoàn toàn không đồng ý. Tôi nghĩ nếu họ ở nhà, họ sẽ dần mất sự kết nối với xã hội.
  • C: Và có khả năng, ở mức độ nào đó, hõ sẽ lãng phí nền giáo dục và kiến thức mà họ tiếp thu được trước khi kết hôn.
  • D: Nhưng đảm nhận vai trò truyền thống là nội trợ lại là sứ mệnh thiêng liêng của họ.
  • A: Hơn nữa, một người không thể làm hai công việc cùng một lúc được: vừa nuôi dạy con cái vừa làm việc nhà và làm việc ở cơ quan.
  • B: Điều đó không đúng tí nào. Hiện tại, với các thiết bị tiết kiệm sức lao động, phụ nữ có thể haonf thành công việc nhà một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  • D: Tuy nhiên, điều này có thể làm phụ nữ bị phụ thuộc tài chính và không có quyết định hay tiếng nói trong gia đình.
  • C: Theo tôi thấy, trong tình hình kinh tế và chính trị như hiện nay, cuộc sống hôn nhân đòi hỏi sự đóng góp của cả vợ và chồng, đặc biệt là trong phương diện tài chính. Nói cách khác, vợ và chồng nên chia sẻ trách nhiệm và công việc nhà với nhau.

Xem thêm các bài Sgk tiếng Anh 12, hay khác:

Để học tốt Sgk tiếng Anh 12, loạt bài giải bài tập Sgk tiếng Anh 12 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Unit 1: Home Life

Unit 2: Cultural Diversity

Unit 3: Ways of socialising

Unit 4: School education system

Unit 5: Higher education

Unit 6: Future jobs

Unit 7: Economic reforms

Unit 8: Life in the Future

Unit 9: Deserts

Unit 10: Endangered species

Unit 11: Books

Unit 12: Water Sports

Unit 13: The 22nd Sea games

Unit 14: International organizations

Unit 15: Women in society

Unit 16: The Association Southeast Asian nations

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.